Cập nhật lúc: 16:53 10-08-2015 Mục tin: Sinh học lớp 12
Xem thêm:
1. Thí nghiệm
P (t/c) : hạt vàng, trơn x xanh, nhăn
F1 : vàng trơn
F2 : vàng, trơn : vàng, nhăn : xanh, trơn : xanh, nhăn
2. Nhận xét kết quả thí nghiệm
* Xét từng cặp tính trạng
Xét tính trạng màu sắc hạt : Vàng : xanh = 12 : 4 = 3: 1
Xét tính trạng hình dạng hạt : Trơn : nhăn = 12 : 4 = 3:1
* Xét tỉ lệ phân li kiểu hình chung của cá hai tính trạng ta có :
9 vàng trơn : 3 vàng nhăn : 3 xanh trơn : 1 xanh nhăn = (3 vàng : 1 xanh)(3 trơn : 1 nhăn )
=> Màu sắc và dạng hạt di truyền độc lập với nhau.
3. Nội dung định luật
Khi lai 2 hoặc nhiều cặp tính trạng tương phản thì sự di truyền của cặp tính trạng này không phụ thuộc sự di truyền của cặp tính trạng kia (các cặp alen phân ly độc lập với nhau trong quá trình hình thành giao tử).
4.Cơ sở tế bào học
Có sự phân ly độc lập và tổ hợp ngẫu nhiên của các cặp NST tương đồng trong giảm phân hình thành giao tử sự phân li độc lập và tổ hợp ngẫu nhiên của các cặp alen tương ứng.

Hình 1 : Cơ sở tế bào học của hiện tượng phân li độc lập
6. Ý nghĩa
Sự phân li độc lập của các NST trong qúa giảm phân và sự tổ hợp ngẫu nhiên của các giao tử trong qúa trình thụ tinh thụ tinh là những cơ chế chính tạo nên các biến dị tổ hợp
7.Công thức tổng quát:
- Số cặp gen dị hợp tử (F1) : n
- Giao tử của (F1) : 2n
- Tỉ lệ phân ly kiểu gen ở F2 : (1 : 2 : 1)n
- Số lượng kiểu gen F2 : 3n
- Tỉ lệ kiểu hình ở F2 : (3 : 1)n
- Số lượng kiểu hình F2 : 2n
8. Điều kiện nghiệm đúng của quy luật phân li, phân li độc lập:
- Gen trội phải trội hoàn toàn
- P phải thuần chủng tương phản
- Các gen quy định các tính trạng nói trên phải nằm trên các cặp NST khác nhau
- Số lượng các cá thể nghiên cứu phải lớn
- Mỗi một gen quy định một tính trạng và quá trình giảm phân diễn ra bình thường
>> 2K8 Chú ý! Lộ Trình Sun 2026 - 3IN1 - 1 lộ trình ôn 3 kì thi (Luyện thi 26+ TN THPT, 90+ ĐGNL HN, 900+ ĐGNL HCM, 70+ ĐGTD - Click xem ngay) tại Tuyensinh247.com.Đầy đủ theo 3 đầu sách, Thầy Cô giáo giỏi, luyện thi theo 3 giai đoạn: Nền tảng lớp 12, Luyện thi chuyên sâu, Luyện đề đủ dạng đáp ứng mọi kì thi.
![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
Bài viết cung các kiến thức có liên quan đến chương II phần di truyền liên kết gen và hoán vị gen
Bài viết cung cấp các công thức liên quan đến phần di truyền Men den
Tóm tắt lí thuyết di truyền phân li Men den
Hướng dẫn giải chi tiết một số dạng toán di truyền phân li thường gặp như : xác định kết quả thu được của phép lai, xác định kiểu gen của bố mẹ.. Đồng thời bài viết cũng mở rộng cho các em một số trường đặc biệt trong di truyền Men den
Đối với các bài tập có thể sử dụng quy luật di truyền Men den khi gen trội hoàn toàn và lấn át sự biểu hiện của gen lặn. Tuy nhiên có một số trường hợp. Phần mở rộng nhằm giúp cho em hiểu đó là các trường hợp biệt của di truyền Menden.Sau khi hoàn thiện được các bài tập trong phần này các em sẽ tự tin hơn với các quy luật di truyền tiếp theo.
Bài viết trình bày chi tiết và dễ hiểu các phương pháp đơn giản hóa các dạng bài tập di truyền phân li thường gặp : xác định số giao tử , thành phần và tỉ lệ giao tử; xác định tỉ lệ kiểu gen,kiểu hình ở thế hệ con; xác định kiểu gen của bố mẹ khi xác định được tỉ lệ kiểu hình ở đời con.
Dạng các bài toán liên quan đến quy luật phân li độc lập gồm có các dạng bài như: xác định tỉ lệ phân li kiểu hình và kiểu gen của kết quả lai, xác định kiểu gen của bố mẹ hoặc tính xác suất kiểu hình và kiểu gen phép lai.
Tuyển chọn các bài toán hoán vị gen cơ bản phần hoán vị gen như dạng xác định số loại giao tử được tạo ra , tần số hoán vị của hai gen, tỉ lệ kiểu gen và kiểu hình ở đời con , xác định kiêu rhinhf của bố mẹ khi xác định dược kiểu hình của đời con
Bài viết giơí thiệu và hướng dẫn chi tiết cho các em các phương pháp giải các bài tập di truyền hoán vị gen cơ bản để các em có thể có cái nhìn tống quát nhất về các bài tập di truyền hoán vị gen
Giới thiệu khái quát lí thuyết các dạng tương tác thường gặp và các tỉ lệ của từng kiểu tương tác : tương tác bổ trợ,tương tác cộng gộp, tương tác át chế.