Cập nhật lúc: 10:03 19-08-2015 Mục tin: Sinh học lớp 12
Xem thêm:
I. Bản chất của qua trình tương tác gen
Tương tác gen là sự tác động qua lại giữa các sản phẩm của gen trong quá trình hình thành một kiểu hình ở cơ thể sinh vật
Tương tác gen gồm có
Tương tác của các gen alen thuộc cùng một gen đã đưuọc đề cập đến trong phần di truyền Men den , các gen trên cùng một alen có thể tương tác với nhau theo mối qua hệ : trội lặn hoàn toàn , trội lặn không hoàn toàn và đồng trội
Tương tác gen của các gen không alen là hiện tượng các gen trên các NST khác nhau có các sản phẩm tác động qua lại với nhau
Trong bài này chúng ta sẽ xem xét kĩ hơn hiện tượng tương tác các gen nằm trên các NST khác nhau đưuọc biểu hiện như thế nào
Khi các gen nằm trên các NST khác nhau thì có các kiểu tương tác sau :
Tương tác bổ trợ
Tương tác át chế
Tương tác cộng gộp
II. Dấu hiệu nhận biết di truyền tương tác gen
Tỉ lệ phân li kiểu gen trong di truyền phân li độc lập - phép lai hai cặp gen
AaBb x AaBb 9 A- B : 3 A – bb: 3 aa B- : 1 aabb
Dấu hiệu nhận biết di truyền tương tác gen không alen
- Phép lai chỉ xét đến sự biểu hiện kiểu hình của một cặp tính trạng .
- Ở \(F_{2}\) có 16 tổ hợp, tỉ lệ phân li kiểu hình biến đổi so với tỉ lệ phân li độc lập
- Trong phép lai phân tích tỉ lệ phân li kiểu hình là 1: 1:1:1 hoặc 3:1
1. Tương tác bổ sung
Là kiểu tác động qua lại của 2 hay nhiều gen thuộc lôcut khác nhau \(\rightarrow\) xuất hiện tính trạng mới.
Thí nghiệm phát hiện quy luật tương tác bổ sung
P : Dòng hoa Trắng 1 x Dòng hoa trắng 2
F1 : hoa đỏ
F2 : 9/16 hoa đỏ : 7/16 trắng
Giải thích quy luật tương tác gen bổ sung
F2 : 9 + 7 = 16 tổ hợp \(\rightarrow\) giao tử F1 : 4 loại giao tử x 4 loại giao tử
\(\rightarrow\) F1 dị hợp 2 cặp gen AaBb
=> Tính trạng màu sắc hoa do hai alen chi phối , tính trạng tuần theo quy luật tương tác gen.
Tỉ lệ phân li kiểu hình ở F2 là 9 đỏ : 7 trắng => Có mặt cả hai loại alen trội thì có màu đỏ, có một loại alen thì có màu trắng.
=> Quy ước :
A- B : màu đỏ
A- bb ; aaB- ; aabb : màu trắng
Sơ đồ lai :
P : aa BB x AAbb
F1 x F1 : AaBb x AaBb
F2 : 9A - B - : 3aa B – 3A - bb : 1 aabb
9 đỏ : 7 trắng
Ngoài ra còn gặp các loại tỉ lệ biến dạng khác như 9 : 3: 3 : 1; 9 : 6 : 1
2. Tương tác cộng gộp
Là kiểu tác động nhiều gen, trong đó mỗi gen trội có vai trò tương đương nhau và cùng đóng góp 1 phần như nhau vào sự tăng giảm mức độ biểu hiện của tính trạng.
Thí nghiệm phát hiện quy luật tác động cộng gộp
Thí nghiệm phát hiện quy luật tác động cộng gộp
P : A1 A1 A2 A2 x a1 a1 a2 a2
(đỏ đậm) (trắng)
F1 : A1 a1 A2 a2
(đỏ hồng)
9A-B -: 3A - bb : 3aa B - :1 aabb
3. Tương tác át chế :
Hai gen không alen có vai trò khác nhau trong quá trình biểu hiện tính trạng , hoạt động của gen này át chế biểu hiện của gen kia .
Thí nghiệm phát hiện các kiểu át chế
Át chế tỉ lệ 13 : 3
Thí nghiệm: Ở gà 2 kiểu gen CCII và ccii đều xác định màu lông trắng. Màu trắng ở kiểu gen CCII là do gen C tạo màu bị gen I át đi, còn kiểu gen ccii cho kiểu hình trắng là do gen tạo màu ở trạng thái đồng hợp lặn
P: gà trắng x gà trắng
CCII x ccii
F1 CcIi (gà trắng)
F2 9 C-I- : 3ccI- : 1 ccii : 3 C-ii
13 trắng: : 3 màu
Át chế tỉ lệ 12:3:1
Alen trội A kìm hãm sự biểu hiện của B ở locus khác. B chỉ biểu hiện ở aa. Aabb có kiểu hình khác
Thí nghiệm: Lai bi qua mau xanh co kiêu gen AABB với bí quả trắng co kiểu gen aabb thi bí F1 AaBb có màu trắng. Lai F1 với nhau cho F2 tỷ lệ 12 trắng : 3 vàng : 1 xanh
P Bí quả trắng x Bí quả trắng
F1: AaBb (quả trắng)
F2: 9 A-B- : 3A-bb : 3 aaB- : 1 aabb
12 quả trắng : 3 quả vàng : 1 quả xanh
Át chế tỉ lệ 9 : 3 : 4
Kiểu gen aa cản trở sự biểu hiện của các alen locus B, gọi là át chế lặn đối với locus B
Thí nghiệm:
P: Chuột đen x Chuột trắng
AAbb x aaBB
F1: AaBb (xám nâu)
F2: 9 A-B- : 3 A-bb : 3 aaB : 1aabb
9 xám nâu : 3 đen : 4 trắng
4) Ý nghĩa:
- Làm tăng xuất hiện biến dị tổ hợp, xuất hiện tính trạng mới chưa có ở bố mẹ. Mở ra khả năng tìm kiếm những tính trạng mới trong công tác lai tạo giống.
>> 2K8 Chú ý! Lộ Trình Sun 2026 - 3IN1 - 1 lộ trình ôn 3 kì thi (Luyện thi 26+ TN THPT, 90+ ĐGNL HN, 900+ ĐGNL HCM, 70+ ĐGTD - Click xem ngay) tại Tuyensinh247.com.Đầy đủ theo 3 đầu sách, Thầy Cô giáo giỏi, luyện thi theo 3 giai đoạn: Nền tảng lớp 12, Luyện thi chuyên sâu, Luyện đề đủ dạng đáp ứng mọi kì thi.
![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
Bài viết cung các kiến thức có liên quan đến chương II phần di truyền liên kết gen và hoán vị gen
Bài viết cung cấp các công thức liên quan đến phần di truyền Men den
Tóm tắt lí thuyết di truyền phân li Men den
Hướng dẫn giải chi tiết một số dạng toán di truyền phân li thường gặp như : xác định kết quả thu được của phép lai, xác định kiểu gen của bố mẹ.. Đồng thời bài viết cũng mở rộng cho các em một số trường đặc biệt trong di truyền Men den
Đối với các bài tập có thể sử dụng quy luật di truyền Men den khi gen trội hoàn toàn và lấn át sự biểu hiện của gen lặn. Tuy nhiên có một số trường hợp. Phần mở rộng nhằm giúp cho em hiểu đó là các trường hợp biệt của di truyền Menden.Sau khi hoàn thiện được các bài tập trong phần này các em sẽ tự tin hơn với các quy luật di truyền tiếp theo.
Tóm tắt ngắn gọn nội dung bài viết di truyền phân li độc lập của Men den
Bài viết trình bày chi tiết và dễ hiểu các phương pháp đơn giản hóa các dạng bài tập di truyền phân li thường gặp : xác định số giao tử , thành phần và tỉ lệ giao tử; xác định tỉ lệ kiểu gen,kiểu hình ở thế hệ con; xác định kiểu gen của bố mẹ khi xác định được tỉ lệ kiểu hình ở đời con.
Dạng các bài toán liên quan đến quy luật phân li độc lập gồm có các dạng bài như: xác định tỉ lệ phân li kiểu hình và kiểu gen của kết quả lai, xác định kiểu gen của bố mẹ hoặc tính xác suất kiểu hình và kiểu gen phép lai.
Tuyển chọn các bài toán hoán vị gen cơ bản phần hoán vị gen như dạng xác định số loại giao tử được tạo ra , tần số hoán vị của hai gen, tỉ lệ kiểu gen và kiểu hình ở đời con , xác định kiêu rhinhf của bố mẹ khi xác định dược kiểu hình của đời con
Bài viết giơí thiệu và hướng dẫn chi tiết cho các em các phương pháp giải các bài tập di truyền hoán vị gen cơ bản để các em có thể có cái nhìn tống quát nhất về các bài tập di truyền hoán vị gen