Lí thuyết quy luật di truyền phân li Men den

Cập nhật lúc: 10:59 12-10-2015 Mục tin: Sinh học lớp 12


Tóm tắt lí thuyết di truyền phân li Men den

Xem thêm:

1. Các khái niệm cơ bản trong di truyền 

a) Kí hiệu 

P : cặp bố mẹ

F1 , F2  là đời con thế hệ 1 và thế hệ thứ 2 

Fa : kết quả lai phân tích kiểu hình trội 

♀ : cơ thể cái

♂ : cơ thể đực

x  : phép lai 

b. Khái niệm  :

Tính trạng là một đặc điểm về hình thái, cấu tạo, sinh lí ... của cơ thể.

Tính trạng trội là tính trạng biểu hiện khi có kiểu gen ở dạng đồng hợp tử trội hoặc dị hợp tử.
Tính trạng lặn là tính trạng chỉ xuất hiện khi kiểu gen ở trạng thái đồng hợp lặn

Cặp tính trạng tương phản :  hai hay nhiều trạng thái khác của cùng một tính trạng

Dòng thuần : đặc điểm di truyền dồng nhất ( kiểu gen và kiều hình ) thế hệ sau không phân li kiểu hình

Gen trội : trường hợp dị hợp tử, alen (hay gen) này thể hiện ra bên ngoài. Trong biểu đồ gen, những gen trội đều được thể hiện bằng chữ hoa.
Gen lặn : trường hợp dị hợp tử, alen (hay gen) này bị lấn át và không thể hiện ra bên ngoài. Trong biểu đồ gen, những gen lặn đều được thể hiện bằng chữ thường.
Thể đồng hợp là cơ thể có  kiểu gen chứa cặp gen gồm 2 gen tương ứng giống nhau.
Thể  dị hợp là cơ thể có kiểu gen chứa cặp gen gồm 2 gen tương ứng khác nhau.

Alen là các trạng thái khác nhau của cùng một gen cùng quy định một tính trạng

Gen đa alen : gen có nhiều hơn 2 alen

Tương tác các gen alen

  • Trội hoàn toàn A>> a => thể dị hợp có kiểu hình trội giống AA
  • Trội không hoàn toàn A> a =>thể dị hợp xuất hiện kiểu hình trung gian
  •  Đồng trội : Hai alen có vai trò ngang nhau => thể  dị hợp xuất hiện kiểu hình mới khác với kiểu gen đồng hợp

Bản chất của trội không hoàn toàn và đồng trội

  • Đều làm xuất hiện kiểu hình mới
  • Khác :trội không hoàn toàn tạo  kiểu hình trung gian và các gen đồng trội tạo ra kiểu hình khác hoàn toàn

* Bản chất trội không hoàn toàn và đồng trội

Ví dụ 1 : Ở thực vật A quy định hoa đỏ , a quy định hoa trắng , A trội không hoàn toàn so với alen a nên Aa cho kiểu hình hoa hồng

Ví dụ 2:  nhóm máu do 3 alen A , O . B quy định > trong đó A, B đồng trội và trội hoàn toàn so với O

  • AA , và AO => quy định nhóm máu A
  • BB và BO quy định nhóm máu B
  • AB quy định nhóm máu AB
  • OO quy định nhóm máu O

2. Các phép lai thường dùng  trong di truyền :

Lai phân tích:là phép lai giữa cá thể mang tính trạng trội với cá thể mang tính trạng lặn để xác định kiểu gen của các thể mang tính trạng trôi.(đồng hợp hay dị hợp)

  • Nếu cá thể trội  mang kiểu gen đồng hợp => con lai đồng tính
  • Nếu cá thể trội mang kiểu gen dị hợp => con lai phân tính

Lai thuận nghịch là phép lai thay đổi vị trí của bố mẹ (khi thì dùng dạng này làm bố, khi lại dùng dạng đó làm mẹ) để xác định vị trí của gen quy định tính trạng trong tế bào

  • Lai thuận giống lai nghịch => gen nằm trên NST thường
  • Lai thuận khác lai nghịch, phân li tính trạng không xuất hiện đều ở hai giới => gen nằm trên NST giới tính
  • Lai thuận khác lai nghịch , đời con có kiểu hình giống cơ thể mẹ => gen ngoài nhân ( ty thể , lạp thể , plasmid)

3.Quy luật phân li

Đối tượng và phương pháp nghiên cứu

- Đậu Hà Lan

- Đặc điểm của cây đậụ Hà Lan

+ Tự thụ phấn

+ Các tính trạng tương phản

+ Thời gian sinh trưởng ngắn

Phương pháp nghiên cứu di truyền Men den

-          Tạo dòng thuần

-          Lai cặp bố mẹ thuần chủng khác nhau về cặp tính trạng  tương phản

-          Theo dõi sự di truyền riêng từng cặp tính trạng ,

-           Phân tích kêt quả lai

Thí nghiệm pháp hiện quy luật phân li

  P : ♀ hoa đỏ  x ♂ hoa trắng  (hoặc ngược lại)

  F1 :        toàn hoa đỏ (F1 tự thụ phấn)

   F2 :        3 đỏ : 1 trắng

Giải tích kết quả thí nghiệm theo quy luật phân li.

Theo quan điểm Men den

Mỗi cặp tính trạng do một cặp nhân tố di truyền quyết định . Trong tế bòa cá cặp nhân tố di truyền phân li độc lập với nhau .

Bố mẹ chỉ truyền cho con một trong hai thành viên của cặp nhân tố di truyền đó

Theo quan điểm di truyền học hiện đại :

Mỗi tính trạng do 1 cặp gen qui định, 1 có nguồn gốc từ bố, 1 có nguồn gốc từ mẹ. Các alen của bố và mẹ tồn tại trong tế bào 1 cách riêng rẽ, không hoà trộn vào nhau.  Khi hình thành giao tử, các thành viên của 1 cặp alen phân li động đều về các giao tử, nên 50% số giao tử chứa alen này còn 50% giao tử chứa alen kia.

Cơ sở tế bào học của quy luật phân li:

- Trong tế bào 2n, các NST luôn tồn tại thành từng cặp đồng dạng, do đó các gen trên NST cũng tồn tại thành từng cặp. Mỗi gen chiếm 1 vị trí xác định gọi là locut

- Mỗi bên bố, mẹ cho một loại giao tử mang gen A hoặc a, qua thụ tinh hình thành F1 có kiểu gen Aa. Do sự phân li của cặp NST tương đồng trong giảm phân của F1 đã đưa đến sự phân li của cặp gen tương ứng Aa, nên 2 loại giao tử A và a được tạo thành với xác suất ngang nhau là ½. Sự thụ tinh của 2 loại giao tử đực vá cái mang gen A và a đã tạo ra F2 có tỉ lệ kiểu gen là: 1/4AA: 2/4Aa: 1/4aa.

- F1 toàn hoa đỏ vì ở thể dị hợp Aa gen trội A át chế hoàn toàn gen lặn a trong khi thể hiện kiểu hình. Cũng tương tự, do đó F2 ta thu được tỉ lệ 3 hoa đỏ: 1 hoa trắng

- Bố mẹ không truyền cho con cái kiểu hình cụ thể mà là các alen, sự tái tổ hợp các alen từ bố và mẹ tạo thành kiểu gen và qui định kiểu hình cụ thể ở cơ thể con lai.

Điều kiện nghiệm đúng của quy luật phân li,  phân li độc lập:

  - Gen trội phải trội hoàn toàn
  - P phải thuần chủng tương phản
  - Các gen quy định các tính trạng nói trên phải nằm trên các cặp NST khác nhau
  - Số lượng các cá thể nghiên cứu phải lớn
  - Mỗi một gen quy định một tính trạng

Group 2K8 ôn Thi ĐGNL & ĐGTD Miễn Phí

Luyện Bài tập trắc nghiệm môn Sinh lớp 12 - Xem ngay

>>  2K8 Chú ý! Lộ Trình Sun 2026 - 3IN1 - 1 lộ trình ôn 3 kì thi (Luyện thi 26+ TN THPT, 90+ ĐGNL HN, 900+ ĐGNL HCM, 70+ ĐGTD - Click xem ngay) tại Tuyensinh247.com.Đầy đủ theo 3 đầu sách, Thầy Cô giáo giỏi, luyện thi theo 3 giai đoạn: Nền tảng lớp 12, Luyện thi chuyên sâu, Luyện đề đủ dạng đáp ứng mọi kì thi.

  • Công thức Sinh học lớp 12 chương II (phần II)- có file PDF tải về (26/10)

    Bài viết cung các kiến thức có liên quan đến chương II phần di truyền liên kết gen và hoán vị gen

  • Công thức áp dụng trong các bài toán chương II (26/10)

    Bài viết cung cấp các công thức liên quan đến phần di truyền Men den

  • Phương pháp giải các bài toán liên quan đến di truyền phân li (31/07)

    Hướng dẫn giải chi tiết một số dạng toán di truyền phân li thường gặp như : xác định kết quả thu được của phép lai, xác định kiểu gen của bố mẹ.. Đồng thời bài viết cũng mở rộng cho các em một số trường đặc biệt trong di truyền Men den

  • Bài tập di truyền phân li (07/08)

    Đối với các bài tập có thể sử dụng quy luật di truyền Men den khi gen trội hoàn toàn và lấn át sự biểu hiện của gen lặn. Tuy nhiên có một số trường hợp. Phần mở rộng nhằm giúp cho em hiểu đó là các trường hợp biệt của di truyền Menden.Sau khi hoàn thiện được các bài tập trong phần này các em sẽ tự tin hơn với các quy luật di truyền tiếp theo.

  • Lý thuyết phân li độc lập (10/08)

    Tóm tắt ngắn gọn nội dung bài viết di truyền phân li độc lập của Men den

  • Phương pháp giải bài tập di truyền phân li độc lập(14/08)

    Bài viết trình bày chi tiết và dễ hiểu các phương pháp đơn giản hóa các dạng bài tập di truyền phân li thường gặp : xác định số giao tử , thành phần và tỉ lệ giao tử; xác định tỉ lệ kiểu gen,kiểu hình ở thế hệ con; xác định kiểu gen của bố mẹ khi xác định được tỉ lệ kiểu hình ở đời con.

  • Bài tập di truyền phân li độc lập (08/08)

    Dạng các bài toán liên quan đến quy luật phân li độc lập gồm có các dạng bài như: xác định tỉ lệ phân li kiểu hình và kiểu gen của kết quả lai, xác định kiểu gen của bố mẹ hoặc tính xác suất kiểu hình và kiểu gen phép lai.

  • Tổng hợp bài toán hoán vị gen (cơ bản )(09/10)

    Tuyển chọn các bài toán hoán vị gen cơ bản phần hoán vị gen như dạng xác định số loại giao tử được tạo ra , tần số hoán vị của hai gen, tỉ lệ kiểu gen và kiểu hình ở đời con , xác định kiêu rhinhf của bố mẹ khi xác định dược kiểu hình của đời con

  • Phương pháp giải các bài tập di truyền hoán vị cơ bản (21/08)

    Bài viết giơí thiệu và hướng dẫn chi tiết cho các em các phương pháp giải các bài tập di truyền hoán vị gen cơ bản để các em có thể có cái nhìn tống quát nhất về các bài tập di truyền hoán vị gen

  • Di truyền tương tác (19/08)

    Giới thiệu khái quát lí thuyết các dạng tương tác thường gặp và các tỉ lệ của từng kiểu tương tác : tương tác bổ trợ,tương tác cộng gộp, tương tác át chế.

Gửi bài tập - Có ngay lời giải!