Cập nhật lúc: 11:16 08-08-2015 Mục tin: Sinh học lớp 12
Xem thêm:
Bài 1 : Alcapton niệu và phenylxeton niệu là hai bệnh lặn đơn gen thuộc các NST thường (autosome) khác nhau. Nếu một cặp vợ chồng đều dị hợp về cả hai tính trạng, nguy cơ đứa con đầu của họ chỉ mắc một trong hai bệnh là bao nhiêu?
A. \(\frac{1}{2}\) B. \(\frac{3}{8}\) C. \(\frac{1}{4}\) D. \(\frac{1}{16}\)
Bài 2 : Bố mẹ đều có kiểu gen AaBbDdEe, mỗi gen qui định 1 tính trạng, tính trạng trội là trội hoàn toàn. Số lượng các loại kiểu hình ở đời con là:
A. 6 B. 16 C. 8 D. 12
Bài 3 : Cho biết cặp gen Aa qui định chiều cao cây và cặp gen Bb qui định màu hạt trội lặn hoàn toàn. Cặp gen Dd qui định hình dạng quả trội lặn không hoàn toàn. Phép lai xuất phát có kiểu gen: AaBbDd x AaBbDd thì ở thế hệ F1 số loại kiểu hình và tỷ lệ kiểu hình sẽ phân li là:
A. 8 loại kiểu hình và tỉ lệ 27 : 9 : 9 : 3 : 9 : 3 : 3 : 1
B. 8 loại kiểu hình và tỉ lệ 9 : 18 : 9 : 3 : 6 : 3 : 3 : 6 : 3 : 1 : 2 : 1
C. 12 loại kiểu hình và tỉ lệ 27 : 9 : 9 : 3 : 9 : 3 : 3 : 1
D. 12 loại kiểu hình và tỉ lệ 9 : 18 : 9 : 3 : 6 : 3 : 3 : 6 : 3 : 1 : 2 : 1.
Bài 4: Cho một cơ thể thực vật có kiểu gen AabbDdEEHh tự thụ phấn qua nhiều thế hệ. Số dòng thuần tối đa có thể được sinh ra qua quá trình tự thụ phấn của cá thể trên là
A. 3 B. 10 C. 8 D. 5
Bài 5 : Cho biết không xảy ra đột biến tính theo lí thuyết xác suất sinh một người con có hai alen trội của một cặp vợ chồng đều có kiểu gen AaBbDd là
A. 15/64 B. 27/64 C. 5/16 D. 3/32
Bài 6 : Một cá thể có kiểu gen AaBbCC biết mỗi cặp gen quy định một tính trạng , phân li độc lập xác suất bắt gặp loại giao tử mang cả ba gen trội là
A.25% B. 12.5 % C. 50 % D. 6.25%
Bài 7 : Một loài thực vật có A- cây cao , a – cây thấp , B- hoa kép, b- hoa đơn , DD hoa đỏ , Dd hoa hồng , dd hoa trắng. Cho giao phấn hai cây bố mẹ thu được tỷ lệ phân li kiểu hình là 6:6:3:3:3:3:2:2:1:1:1:1. Kiểu gen của bố mẹ trong phép lai trên :
A. AaBbDd x aaBbDd hoặc AaBbDd x aaBbdd B. AaBbDd x AabbDd hoặc AaBbDd x aaBbDd
C. AaBbDd x aaBbDd hoặc AaBbDd x aaBbDD D. AaBbDd x AabbDd hoặc AaBbDd x AabbDd
Bài 8 : Ở cà chua alen A quy định quả to trội hoàn tòn so với alen a quy định quả nhỏ alen B quy định quả tròn trội hoàn tòan so với alen quy định quả dài . alen D quy định vị ngọt trội hoàn toàn so với alen d quy định quả chua Cho giao phấn giũa hai bố mẹ thu được đời con có tỷ lệ phân li kiểu hình 27:9:9:9:3:3:3:1 . Tỷ lệ kiểu hình quả nhỏ tròn vị chua là
A. 3.125% B. 1.5625% C. 4.6875% D. 6.25%
Bài 9 : Cho phép lai AABbCcDd x AaBbCcDd biết mỗi cặp gen quy định một tính trạng , phân li độc lập. Tỷ lệ kiểu hình có duy nhất một kiểu tính trạng trội là
A. 3/64 B. 1/64 C. 63/ 64 D. 13/64
Bài 10 : Trong trường hợp mỗi gen quy định một tính trạng, một trong 3 tính trạng có quan hệ trội lặn không hoàn toàn, các gen phân li độc lập tổ hợp tự do. Phép lai AaBbDd x AaBbDd sẽ cho đời con có kiểu hình mang 3 tính trạng trội là
A. \(\frac{27}{64}\) B. \(\frac{9}{64}\) C. \(\frac{1}{64}\) D. \(\frac{1}{8}\)
Bài 11 : Ở người, thiếu răng hàm là một tính trội, trong khi đó chứng bạch tạng và Tay_sách (không tổng hợp đươc Emzim hexoxaminidaza) là các tính trạng lặn. Các gen quy định tính trạng này nằm trên các nhiễm sắc thể thường khác nhau. Nếu một người chồng có răng hàm và dị hợp tử về cả hai căn bệnh Bạch tạng và Tay_sách lấy một phụ nữ dị hợp tử về cả 3 gen nói trên thì xác suất đứa con đầu lòng của họ thiếu răng hàm hoặc bị bạch tạng là bao nhiêu?
A. 0,75. B. 0,5. C. 0,375. D. 0,625.
Bài 12 : Trong trường hợp các gen phân li độc lập, tác động riêng rẽ và các gen trội là trội hoàn toàn, phép lai: AaBbCcDd x AaBbCcDd cho kiểu hình đời con có một hoặc hơn trong số 4 tính trạng lặn chiếm tỉ lệ là
A. 0,39% B. 31,64%. C. 68,36%. D.99,61%.
Đáp án : 1B - 2 B - 3 D - 4 C - 5 A - 6 A - 7 B - 8 C - 9 B - 10 B - 11 D - 12 C
>> 2K8 Chú ý! Lộ Trình Sun 2026 - 3IN1 - 1 lộ trình ôn 3 kì thi (Luyện thi 26+ TN THPT, 90+ ĐGNL HN, 900+ ĐGNL HCM, 70+ ĐGTD - Click xem ngay) tại Tuyensinh247.com.Đầy đủ theo 3 đầu sách, Thầy Cô giáo giỏi, luyện thi theo 3 giai đoạn: Nền tảng lớp 12, Luyện thi chuyên sâu, Luyện đề đủ dạng đáp ứng mọi kì thi.
![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
Bài viết cung các kiến thức có liên quan đến chương II phần di truyền liên kết gen và hoán vị gen
Bài viết cung cấp các công thức liên quan đến phần di truyền Men den
Tóm tắt lí thuyết di truyền phân li Men den
Hướng dẫn giải chi tiết một số dạng toán di truyền phân li thường gặp như : xác định kết quả thu được của phép lai, xác định kiểu gen của bố mẹ.. Đồng thời bài viết cũng mở rộng cho các em một số trường đặc biệt trong di truyền Men den
Đối với các bài tập có thể sử dụng quy luật di truyền Men den khi gen trội hoàn toàn và lấn át sự biểu hiện của gen lặn. Tuy nhiên có một số trường hợp. Phần mở rộng nhằm giúp cho em hiểu đó là các trường hợp biệt của di truyền Menden.Sau khi hoàn thiện được các bài tập trong phần này các em sẽ tự tin hơn với các quy luật di truyền tiếp theo.
Tóm tắt ngắn gọn nội dung bài viết di truyền phân li độc lập của Men den
Bài viết trình bày chi tiết và dễ hiểu các phương pháp đơn giản hóa các dạng bài tập di truyền phân li thường gặp : xác định số giao tử , thành phần và tỉ lệ giao tử; xác định tỉ lệ kiểu gen,kiểu hình ở thế hệ con; xác định kiểu gen của bố mẹ khi xác định được tỉ lệ kiểu hình ở đời con.
Tuyển chọn các bài toán hoán vị gen cơ bản phần hoán vị gen như dạng xác định số loại giao tử được tạo ra , tần số hoán vị của hai gen, tỉ lệ kiểu gen và kiểu hình ở đời con , xác định kiêu rhinhf của bố mẹ khi xác định dược kiểu hình của đời con
Bài viết giơí thiệu và hướng dẫn chi tiết cho các em các phương pháp giải các bài tập di truyền hoán vị gen cơ bản để các em có thể có cái nhìn tống quát nhất về các bài tập di truyền hoán vị gen
Giới thiệu khái quát lí thuyết các dạng tương tác thường gặp và các tỉ lệ của từng kiểu tương tác : tương tác bổ trợ,tương tác cộng gộp, tương tác át chế.