Cập nhật lúc: 11:53 18-09-2015 Mục tin: Sinh học lớp 12
Xem thêm:
I. NHIỄM SẮC THỂ GIỚI TÍNH
- NST giới tính là loại NST có chứa gen quy định giới tính và các gen khác.
- Mỗi NST giới tính có 2 đoạn:
+ Đoạn không tương đồng chứa các gen đặc trưng cho từng NST
+ Đoạn tương đồng chứa các lôcút gen giống nhau.
- Một số cơ chế tế bào học xác định giới tính bằng NST:
* Kiểu XX, XY
- Con cái XX, con đực XY: động vật có vú, ruồi giấm, người.
- Con cái XY, con đực XX : chim, bướm, cá, ếch nhái.
* Kiểu XX, XO:
- Con cái XX, con đực XO: châu chấu, rệp, bọ xit.
- Con cái XO, con đực XX : bọ nhậy.

II. ĐẶC ĐIỂM DI TRUYỀN CỦA GEN TRÊN NST X
1. Thí nghiệm
Phép lai thuận nghịch: là 2 phép lai trong đó có sự hoán đổi kiểu hình của cặp bố mẹ giữa lai thuận và lai nghịch. Mục đích để đánh giá sự ảnh hưởng của giới tính đến sự hình thành 1 tính trạng nào đó.
Ví dụ: lai thuận : bố mắt đỏ x mẹ mắt trắng; lai nghịch : bố mắt trắng x mẹ mắt đỏ
|
Phép lai thuận: 50% ♂ Mắt đỏ : 50% ♂ mắt trắng |
Phép lai nghịch: 50% ♂ Mắt đỏ : 50% ♂ Mắt trắng |
2. Nhận xét
+ Kết quả phép lai thuận, nghịch là khác nhau.
+ Có sự phân li không đồng đều ở 2 giới.
+ Dựa vào phép lai thuận: mắt đỏ là tính trạng trội, mắt trắng là tính trạng lặn. Một gen quy định một tính trạng.
+ Quy ước gen: A: mắt đỏ ; a: mắt trắng
3. Giải thích
+ Gen quy định tính trạng màu mắt chỉ có trên NST X mà không có alen tương ứng trên NST Y.
+ Cá thể đực (XY) chỉ cần 1 gen lặn a nằm trên X đã biểu hiện ra kiểu hình mắt trắng.
+ Cá thể cái (XX) cần 2 gen lặn a mới cho kiểu hình mắt trắng.
4. Cơ sở tế bào học
Cơ sở tế bào học của các phép lai chính là sự phân li của cặp NST giới tính trong giảm phân và sự tổ hợp trong thụ tinh dẫn đến sự phân li và tổ hợp của cặp gen quy định màu mắt
|
|
![]() |
5. Sơ đồ lai:
Quy ước : A mắt đỏ; a mắt trắng

6. Kết luận:
- Gen quy định tính trạng chỉ có trên NST X mà không có trên Y nên cá thể đực chỉ cần có 1 alen lặn nằm trên X là đã biểu hiện thành kiểu hình.
- Gen trên NST X di truyền theo quy luật di truyền chéo.
+ Gen trên X của bố truyền cho con gái, con trai nhận gen trên X từ mẹ.
+ Tính trạng được biểu hiện không đều ở cả 2 giới.
Một số bệnh di truyền ở người do gen lặn trên NST X: mù màu, máu khó đông...
II. ĐẶC ĐIỂM DI TRUYỀN GEN NẰM TRÊN NST Y
1. Ví dụ :
Người bố có tật có túm lông ở vành tai sẽ truyền đặc điểm này cho tất cả các con trai mà con gái thì ko bị tật này.
![]() |
|
2. Nhận xét
- NST X có những gen mà trên Y không có hoặc trên Y có những gen mà trên X không có.
- Gen ở đoạn không tương đồng trên NST Y thì tính trạng do gen này quy định chỉ được biểu hiện ở 1 giới.
- Gen nằm trên NST Y di truyền thẳng.
III. Ý NGHĨA CỦA DI TRUYỀN LIÊN KẾT VỚI GIỚI TÍNH
- Điều khiển tỉ lệ đực cái theo ý muốn trong chăn nuôi trồng trọt:
Ví dụ: Người ta có thể phân biệt được trứng tằm nào sẽ nở ra tằm đực, trứng tằm nào nở ra tằm cái bằng cách dựa vào màu sắc trứng. Việc nhận biết sớm giúp mang lại hiệu quả kinh tế cao vì nuôi tằm đực có năng suất tơ cao hơn.
- Nhận dạng được đực cái từ nhỏ để phân loại tiện cho việc chăn nuôi.
- Phát hiện được bệnh do rối loạn cơ chế phân li, tổ hợp của cặp NST giới tính.
Tất cả nội dung bài viết. Các em hãy xem thêm và tải file chi tiết dưới đây:
>> 2K8 Chú ý! Lộ Trình Sun 2026 - 3IN1 - 1 lộ trình ôn 3 kì thi (Luyện thi 26+ TN THPT, 90+ ĐGNL HN, 900+ ĐGNL HCM, 70+ ĐGTD - Click xem ngay) tại Tuyensinh247.com.Đầy đủ theo 3 đầu sách, Thầy Cô giáo giỏi, luyện thi theo 3 giai đoạn: Nền tảng lớp 12, Luyện thi chuyên sâu, Luyện đề đủ dạng đáp ứng mọi kì thi.
![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
Bài viết cung các kiến thức có liên quan đến chương II phần di truyền liên kết gen và hoán vị gen
Bài viết cung cấp các công thức liên quan đến phần di truyền Men den
Tóm tắt lí thuyết di truyền phân li Men den
Hướng dẫn giải chi tiết một số dạng toán di truyền phân li thường gặp như : xác định kết quả thu được của phép lai, xác định kiểu gen của bố mẹ.. Đồng thời bài viết cũng mở rộng cho các em một số trường đặc biệt trong di truyền Men den
Đối với các bài tập có thể sử dụng quy luật di truyền Men den khi gen trội hoàn toàn và lấn át sự biểu hiện của gen lặn. Tuy nhiên có một số trường hợp. Phần mở rộng nhằm giúp cho em hiểu đó là các trường hợp biệt của di truyền Menden.Sau khi hoàn thiện được các bài tập trong phần này các em sẽ tự tin hơn với các quy luật di truyền tiếp theo.
Tóm tắt ngắn gọn nội dung bài viết di truyền phân li độc lập của Men den
Bài viết trình bày chi tiết và dễ hiểu các phương pháp đơn giản hóa các dạng bài tập di truyền phân li thường gặp : xác định số giao tử , thành phần và tỉ lệ giao tử; xác định tỉ lệ kiểu gen,kiểu hình ở thế hệ con; xác định kiểu gen của bố mẹ khi xác định được tỉ lệ kiểu hình ở đời con.
Dạng các bài toán liên quan đến quy luật phân li độc lập gồm có các dạng bài như: xác định tỉ lệ phân li kiểu hình và kiểu gen của kết quả lai, xác định kiểu gen của bố mẹ hoặc tính xác suất kiểu hình và kiểu gen phép lai.
Tuyển chọn các bài toán hoán vị gen cơ bản phần hoán vị gen như dạng xác định số loại giao tử được tạo ra , tần số hoán vị của hai gen, tỉ lệ kiểu gen và kiểu hình ở đời con , xác định kiêu rhinhf của bố mẹ khi xác định dược kiểu hình của đời con
Bài viết giơí thiệu và hướng dẫn chi tiết cho các em các phương pháp giải các bài tập di truyền hoán vị gen cơ bản để các em có thể có cái nhìn tống quát nhất về các bài tập di truyền hoán vị gen