Xác đinh số phân tử ADN và sỗ chuỗi polinucleotit được tạo ra trong quá trình nhân đôi

Cập nhật lúc: 17:21 24-06-2015 Mục tin: Sinh học lớp 12


Bài viết hướng dẫn các em cách tính số lượng các phân tử ADN (gen) con, chuỗi polinucleotit được tạo ra qua quá trình nhân đôi.

Xem thêm:

I.XÁC ĐỊNH SỐ PHÂN TỬ ADN VÀ CHUỖI POLINUCLEOTIT

a) Tính số phân tử ADN.
Trong quá trình nhân đôi ADN ta có : 

1 ADN mẹ qua 1 đợt tự nhân đôi tạo 2= 21 ADN con

1 ADN mẹ qua 2 đợt tự nhân đôi tạo 4= 22 ADN con

1 ADN mẹ qua 3 đợt tự nhân đôi tạo 8= 23 ADN con

…………………………………………………..…..

1 ADN mẹ qua x đợt tự nhân đôi tạo ra  2x ADN con

→Qua x đợt tự nhân đôi tổng số ADN con = 2x

Trong   2x phân tử ADN có 1 phân tử ADN mẹ ban đầu nên số phân tử AND con được tạo ra là : 2x - 1

Chú ý : Trong số ADN con tạo ra có 2 ADN con mà mỗi ADN con này có chứa 1 mạch cũ của ADN mẹ. Vì vậy số ADN con có cả 2 mạch có nguyên liệu hoàn toàn từ  nucleotit mới của môi trường nội bào.

 =>  Số ADN con có 2 mạch mới hoàn toàn = 2x – 2.

Ví dụ 1:  Một phân tử ADN nhân đôi liên tiếp 3 lần . Số phân tử ADN con được tạo ra là bao nhiêu ?

Hướng dẫn giải :

Áp dụng công thức số phân tử ADN con được tạo ra qua n lần nhân đôi là 2n

Số phân tử ADN con được tạo ra sau 3 lần nhân đôi => n = 3 => 23 = 8 (phân tử)

Ví dụ 2:  Phân tử ADN ở vùng nhân của vi khuẩn Ecoli chỉ chứa N 15 . Nếu chuyển những vi khuẩn này sang môi trường chỉ có N14 thì mỗi tế bào vi khuẩn Ecoli sau 5 lần nhân đôi thì sẽ tạo ra bao nhiêu phân tử ADN  trong vùng nhân chỉ chứa N14 ?

Gợi ý : Khi chuyển vi khuẩn sang môi trường chỉ có N14,  các phân tử ADN trong vùng nhân chỉ chứa N14

\(\Leftrightarrow\) phân tử ADN có nguyên liệu hoàn toàn mới từ môi trường . 

Hướng dẫn giải :

Số phân tử ADN con được tạo ra sau 5 lần nhân đôi là

                          2= 32 phân tử

Số phân tử có nguyên liệu hoàn toàn mới sẽ là

                          32 - 2 = 30 phân tử

 Sau 5 lần nhân đôi trong môi trường có chứa N14 thì sẽ tạo ra 30 phân tử trong vùng nhân chỉ chứa N14

Ví dụ 3: Có 8 phân tử ADN tự nhân đôi một số lần bằng nhau đã tổng hợp được 112 mạch pôlinuclêôtit mới lấy nguyên liệu hoàn toàn từ môi trường nội bào. Số lần tự nhân đôi của mỗi phân tử ADN trên là bao nhiêu ?

Hướng dẫn giải :

Số mạch đơn mới  được tổng hợp từ một phân tử ADN là

112 : 8 = 14 mạch

Số phân tử AND mới được tổng hợp là 14 : 2 = 7

Ta có 7 + 1 = 8 = 23

=> Mỗi phân tử ADN nhân đôi 3 lần.

---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

b) Tính số chuỗi polinucleotit.

Mỗi một phân tử ADN gồm có hai chuỗi polipeptit .

Sau k lần nhân đôi thì số chuỗi polipepetit được tạo ra là : 2 x 2x

Sau k lần nhân đôi thì số chuỗi polipepetit có nguyên liệu hòan toàn từ môi trường được tạo tổng hợp là  : 2 x (2x -1).

Ví dụ 4: Phân tử ADN ở vi khuẩn Ecoli chỉ chứa N15  phóng xạ . Nếu chuyển E.coli này sang môi trường  chỉ có chứa N14  thì sau 5 lần tự sao.

a)      Tính số mạch polinucleotit được tạo ra sau 5 lần nhân đôi bao nhiêu ?

b)      Tính tỷ lệ các  tỷ lệ các mạch polinucleotit chứa N15 trong tổng số các mạch được tổng hợp trong các phân tử con là bao nhiêu?

Hướng dẫn giải :

Sau 5 lần tự sao thì số mạch polinucleotit đưuọc tạo ra sau 5 lần nhân đôi là  2 × 25 = 64 (mạch)

Khi chuyển các phân tử Ecoli này sang môi trường chỉ chứa N14 thì vẫn có 2 mạch gốc ban đầu chứa N15

=> Tỉ lệ các phân tử ADN chứa N15 trong các phân tử con là  2:64 = \(\frac{1}{32}\)

II. BÀI TẬP ÁP DỤNG

Bài 1 : Một gen nhân đôi một số lần đã tạo ra đưuọc 32 gen con . Xác định số lần nhân đôi ?

Bài 2 : Một gen nhân đôi một số lần tạo ra tất cả 16 mạch đơn . Xác định số lần nhân đôi ?

Bài 3 : Có 3 gen nhân đôi 4 lần bằng nhau . Xác định số gen con được tạo ra ?

Bài 4*: Nuôi 6 vi khuẩn (mỗi vi khuẩn chỉ chứa ADN và ADN được cấu tạo từ các nuclêôtit có N15) vào môi trường nuôi chỉ có N14. Sau một thời gian nuôi cấy, người ta thu lấy toàn bộ các vi khuẩn, phá màng tế bào của chúng và thu lấy các phân tử AND (quá trình phá màng tế bào khôg làm đứt gãy ADN). Trong các phân tử ADN này, loại ADN có N15 chiếm tỉ lệ 6,25%. Sô lượng vi khuẩn đã bị phá màng tế bào là bao nhiêu ?

Đáp số :

Bài 1 : 5 lần nhân đôi

Bài 2 : 3 lần nhân đôi

Bài 3 : 3 ×24  = 48 gen con

Bài 4 : 192 phân tử

Tất cả nội dung bài viết. Các em hãy xem thêm và tải file chi tiết dưới đây:

Group 2K8 ôn Thi ĐGNL & ĐGTD Miễn Phí

Luyện Bài tập trắc nghiệm môn Sinh lớp 12 - Xem ngay

>>  2K8 Chú ý! Lộ Trình Sun 2026 - 3IN1 - 1 lộ trình ôn 3 kì thi (Luyện thi 26+ TN THPT, 90+ ĐGNL HN, 900+ ĐGNL HCM, 70+ ĐGTD - Click xem ngay) tại Tuyensinh247.com.Đầy đủ theo 3 đầu sách, Thầy Cô giáo giỏi, luyện thi theo 3 giai đoạn: Nền tảng lớp 12, Luyện thi chuyên sâu, Luyện đề đủ dạng đáp ứng mọi kì thi.

  • ĐỀ CƯƠNG CHUYÊN ĐỀ CƠ CHẾ DI TRUYỀN VÀ BIẾN DỊ(17/03)

    Sau khi học xong phần chương I cơ chế di truyền biến dị cấp độ thì học sinh cần trả lời được các câu hỏi sau:

  • Cấu tạo và chức năng của ADN và gen(25/04)

    ADN là đại phân tử hữu cơ cấu tạo theo nguyên tắc đa phân , các đơn phân là các nucleotit.ADN gồm hai chuỗi polinucleotit liên kết với với nhau theo nguyên tắc bổ sung Chức năng của ADN là mang , bảo quản và truyền đạt thông tin di truyền

  • Cấu tạo và chức năng của ARN (12/05)

    ARN được cấu tạo theo nguyên tắc đa phân gồm 4 loại rinucleotit, chỉ có 1 chuỗi poliribonucleotit. Có 3 loại ARN (mARN,t ARN, rARN) mỗi loại thực hiện một chức năng nhất định trong quá trình truyền đạt thông tin từ ADN sang protein

  • Xác định trình tự nuclêôtit trên phân tử ADN hoặc ARN.(19/05)

    Hướng dẫn các em cách giải dạng bài xác định trình tự nucleotit trên phân tử gen(ADN), ARN.

  • Mã di truyền(27/05)

    Mã di truyền là được coi là mật mã mang thông tin di truyền từ mạch mã gôc trên phân ADN đến trình tự axit amin trong chuỗi polipetit.Mã di truyền mã hóa thông tin trong chuỗi polipetit như thế nào. Mã di truyền có các đặc điểm gì. Chúng ta cùng tìm hiểu trong bài viết.

  • Quá trình nhân đôi ADN (19/05)

    Tóm tắt diễn biến quá trình nhân đôi ADN của sinh vật. Phân biệt quá trình nhân đôi ADN của sinh vật nhân sơ và sinh vật nhân thực

  • Phiên mã(29/05)

    Phiên mã là quá trình tổng hợp nên các phân tử ARN để tham gia trực tiếp vào quá trình tổng hợp protein

  • Dịch mã (29/05)

    Dịch mã là quá trình tổng hợp chuỗi polipeptit dựa trên trình tự các nuclotit trên phân tử mARN. Nhờ có quá trình dịch mã mà các thông tin di truyền trong các phân tử axit nucleotit được biểu hiện thành các tính trạng biểu hiện ở bên ngoài kiểu hình.Quá trình dịch mã diễn ra như thế nào chúng ta cùng tìm hiểu trong bài viết sau.

  • Điều hòa hoạt động gen (28/05)

    Điều hoạt hoạt động gen là quá trình điều hòa hoạt động nhân đôi, phiên mã , dịch mã ở sinh vật. Từ đó, điều hòa hoạt động gen quy định lượng sản phẩm do gen tạo ra ( ARN và protein)

  • Tính số nucleotit môi trường cung cấp cho quá trình nhân đôi (25/06)

    Cung cấp công thức lí thuyết, lời giải chi tiết và một số bài tập áp dụng cho dạng tính số lượng nucleotit trong quá tình nhân đôi ADN

Gửi bài tập - Có ngay lời giải!