Tính số nucleotit môi trường cung cấp cho quá trình nhân đôi

Cập nhật lúc: 17:37 25-06-2015 Mục tin: Sinh học lớp 12


Cung cấp công thức lí thuyết, lời giải chi tiết và một số bài tập áp dụng cho dạng tính số lượng nucleotit trong quá tình nhân đôi ADN

Xem thêm:

I.TÍNH SỐ NUCLEOTIT MÔI TRƯỜNG CUNG CẤP CHO QUÁ TRÌNH NHÂN ĐÔI

Để tổng hợp nên các phân tử mới ADN thì môi trường cần cung cấp nguyên liệu là các nucleotit tự do .

Phân tử ADN mới được tao ra có thành phần cấu tạo và số lượng các loại nucleotit giống với phân tử ADN ban đầu .

  • Khi gen nhân đôi một lần:

 N mt = N gen
A mt = T mt = A gen = T gen
G mt = X mt = G gen = X gen

  • Từ đó nếu phân tử ADN nhân đôi k lần thì sẽ có :

Nmt= N × (2k -1).

Amt= Tmt  = T × (2k -1)= A × (2k -1).

Gmt= Xmt  = G × (2k -1)= X × (2k -1).

Ví dụ 1 : Một gen có chiều dài là 5270A0. Gen nhân đôi 5 lần , số nucleotit môi trường cần cung cấp cho quá trình nhân đôi của gen đó là bao nhiêu ?

Hướng dẫn giải :

Số nucleotit trong gen đó là:

(5270 : 3,4) x 2 = 3100 (Nu)

Số nucleotit môi trường cần cung cấp cho quá trình nhân đôi của gen đó là:

3100 x (25 - 1) = 3100 x 31 = 96 100 (Nu)

Ví dụ 2:  Một phân tử ADN của vi khuẩn có chiều dài là 34. 106  A0 và A chiếm 30% tổng số nucleotit . Phân tử ADN này nhân đôi liên tiếp hai lần . Tính số nucleotit loại G mà môi trường cung cấp cho quá trình nhân đôi ?

Hướng dẫn giải :

Số lượng nucleotit trong phân tử ADN là

N = (34. 106 :  3.4) x 2  = 2x 10 ( Nu )

A chiếm 30% , ta có  G + A = 50% => G = 20%

Số lượng G trong phân tử ADN là

 20% x 2x 107  = 0.2 x 2x 107  = 4 x 106

Số Nu loại G mà môi trường cung cấp cho hai lần  nhân đôi liên tiếp là

4 x 10 x (22 - 1) = 12.106

Ví dụ 3: Một phân tử ADN có chiều dài 4080 và có A= 2G. Phân tử ADN này nhân đôi liên tiếp 5 lần . Tính số nucleotit loại A mà môi trường cung cấp cho quá trình nhân đôi là

Hướng dẫn giải :

Số nucleotit trong phân tử ADN đó là:

N = (4080 : 3,4) × 2 = 2400 (Nu)

Số Nucleotit loại G trong phân tử ADN đó là:

 2400 : 3 :2 =   400 (Nu)

Số nucleotit loại G môi trường cần cung cấp cho quá trình nhân đôi là

400 × 2 × (25 - 1) =  24800  (Nu)

II. BÀI TẬP ÁP DỤNG.

Bài 1 : Trên 1 mạch đơn của gen có có số nu loại A = 60, G=120, X= 80, T=30. Khi gen nhân đôi liên tiếp 3 lần, môi trường cung cấp số nuclêôtit mỗi loại là

ĐS : A = T = 630, G = X = 1400.

Bài 2: Một phân tử ADN mạch kép thẳng của sinh vật nhân sơ có chiều dài 4080 A0. Trên mạch 1 của gen có A1 = 260 nu, T1 = 220 nu. Gen này thực hiện tự sao một số lần sau khi kết thúc đã tạo ra tất cả 64 chuỗi polinucleotit. Số nu từng loại mà môi trường nội bào cung cấp cho quá trình tái bản của gen nói trên là:

ĐS : A=T=14880 ; G=X=2232.

Bài 3 : Một gen có chiều dài là 5270A0. Gen nhân đôi 5 lần , số nucleotit môi trường cần cung cấp cho quá trình nhân đôi của gen đó là bao nhiêu ?

ĐS: 96 100 nucleotit

Bài 4 : Gen B dài 5100 A0 trong đó nu loại A bằng 2/3 nu loại khác. Đột biến xảy ra làm gen B trở thành gen b; số liên kết hidro của gen b là 3902. Khi gen đột biến này tái bản liên tiếp 3 lần thì môi trường nội bào cung cấp số nucleotit  loại Timin là bao nhiêu ? 

ĐS: 4186 T

Bài 5 : Gen có chiều dài 2550Ao và có 1900 liên kết hyđrô. Gen bị đột biến thêm 1 cặp A-T. Số lượng từng loại nuclêôtit môi trường cung cấp cho gen đột biến tự sao 4 lần là:

ĐS : Amt = Tmt = 5265 nu 

       Gmt = X mt =  6000 nu

Bài 6 : Gen A có chiều dài 2805 A0 và 2074 liên kết H. Gen bị đột biến điểm làm giảm 3 liên kết hiđrô thành gen a. Số nucleotit mỗi loại mà môi trường cung cấp cho cặp Gen Aa nhân đôi 3 lần là bao nhiêu?

ĐS : A = T = 7200

       G = X = 4800

Tất cả nội dung bài viết. Các em hãy xem thêm và tải file chi tiết dưới đây:

Group 2K8 ôn Thi ĐGNL & ĐGTD Miễn Phí

Luyện Bài tập trắc nghiệm môn Sinh lớp 12 - Xem ngay

>>  2K8 Chú ý! Lộ Trình Sun 2026 - 3IN1 - 1 lộ trình ôn 3 kì thi (Luyện thi 26+ TN THPT, 90+ ĐGNL HN, 900+ ĐGNL HCM, 70+ ĐGTD - Click xem ngay) tại Tuyensinh247.com.Đầy đủ theo 3 đầu sách, Thầy Cô giáo giỏi, luyện thi theo 3 giai đoạn: Nền tảng lớp 12, Luyện thi chuyên sâu, Luyện đề đủ dạng đáp ứng mọi kì thi.

  • ĐỀ CƯƠNG CHUYÊN ĐỀ CƠ CHẾ DI TRUYỀN VÀ BIẾN DỊ(17/03)

    Sau khi học xong phần chương I cơ chế di truyền biến dị cấp độ thì học sinh cần trả lời được các câu hỏi sau:

  • Cấu tạo và chức năng của ADN và gen(25/04)

    ADN là đại phân tử hữu cơ cấu tạo theo nguyên tắc đa phân , các đơn phân là các nucleotit.ADN gồm hai chuỗi polinucleotit liên kết với với nhau theo nguyên tắc bổ sung Chức năng của ADN là mang , bảo quản và truyền đạt thông tin di truyền

  • Cấu tạo và chức năng của ARN (12/05)

    ARN được cấu tạo theo nguyên tắc đa phân gồm 4 loại rinucleotit, chỉ có 1 chuỗi poliribonucleotit. Có 3 loại ARN (mARN,t ARN, rARN) mỗi loại thực hiện một chức năng nhất định trong quá trình truyền đạt thông tin từ ADN sang protein

  • Xác định trình tự nuclêôtit trên phân tử ADN hoặc ARN.(19/05)

    Hướng dẫn các em cách giải dạng bài xác định trình tự nucleotit trên phân tử gen(ADN), ARN.

  • Mã di truyền(27/05)

    Mã di truyền là được coi là mật mã mang thông tin di truyền từ mạch mã gôc trên phân ADN đến trình tự axit amin trong chuỗi polipetit.Mã di truyền mã hóa thông tin trong chuỗi polipetit như thế nào. Mã di truyền có các đặc điểm gì. Chúng ta cùng tìm hiểu trong bài viết.

  • Quá trình nhân đôi ADN (19/05)

    Tóm tắt diễn biến quá trình nhân đôi ADN của sinh vật. Phân biệt quá trình nhân đôi ADN của sinh vật nhân sơ và sinh vật nhân thực

  • Phiên mã(29/05)

    Phiên mã là quá trình tổng hợp nên các phân tử ARN để tham gia trực tiếp vào quá trình tổng hợp protein

  • Dịch mã (29/05)

    Dịch mã là quá trình tổng hợp chuỗi polipeptit dựa trên trình tự các nuclotit trên phân tử mARN. Nhờ có quá trình dịch mã mà các thông tin di truyền trong các phân tử axit nucleotit được biểu hiện thành các tính trạng biểu hiện ở bên ngoài kiểu hình.Quá trình dịch mã diễn ra như thế nào chúng ta cùng tìm hiểu trong bài viết sau.

  • Điều hòa hoạt động gen (28/05)

    Điều hoạt hoạt động gen là quá trình điều hòa hoạt động nhân đôi, phiên mã , dịch mã ở sinh vật. Từ đó, điều hòa hoạt động gen quy định lượng sản phẩm do gen tạo ra ( ARN và protein)

  • Xác đinh số phân tử ADN và sỗ chuỗi polinucleotit được tạo ra trong quá trình nhân đôi (24/06)

    Bài viết hướng dẫn các em cách tính số lượng các phân tử ADN (gen) con, chuỗi polinucleotit được tạo ra qua quá trình nhân đôi.

Gửi bài tập - Có ngay lời giải!