Nguyên phân

Cập nhật lúc: 11:36 17-07-2015 Mục tin: Sinh học lớp 12


Bài viết mô tả chi tiết diễn biến các biến đổi hình thái cảu nhiễm sắc thể và các đặc trưng của từng kì trong quá trình nguyên phân

Xem thêm:

I. NGUYÊN PHÂN LÀ GÌ ? 

Nguyên phân là quá trình phân bào nguyên nhiễm , quá trình tạo ra hai tế bào có có bộ máy di truyền trong tế bào giống với tế bào mẹ ban đầu. Nguyên phân có thể thấy ở các tế bào sinh dưỡng và tế bào sinh dục sơ khai ( tế bào sinh tinh và sinh trứng không có khả năng này) 

II.DIỄN BIẾN QUÁ TRÌNH NGUYÊN PHÂN. 

Kết thúc kì trung gian hàm lượng ADN tăng lên gấp đôi trong nhân do ADN đã được nhân đôi ở pha S , tế bào đã tổng hợp đầy đủ các thành phần để chuẩn bị cho quá trình nguyên phân , phân chia tế bào mẹ ban đầu để tạo ra hai tế bào con có số lượng và thành phần cấu trúc NST giống với tế bào mẹ ban đầu 

Dựa vào đặc tính của vị trí phân chia trong tế bào người ta chia nguyên phân thành hai giai đoạn : phân chia nhân và phân chia tế bào chất.  

Phân chia nhân tế bào là quá trình phân chia vật chất di truyền trong trong nhân tế bào. Trong quá trình này hình thái của NST  bị biến đổi theo từng giai đoạn. Dựa vào tính chất và sự biến đổi hình thái của NST trong tế bào người ta chia giai đoạn này thành các kì: kì đầu, kì giữa, kì sau và kì cuối.

Diễn biến của từng  kì được mô tả bởi các hình vẽ sau : 

 Phân chia tế bào chất : Phân chia tế bào chất bắt đầu diễn  ở kì sau của quá trình phân bào . 

Ở tế bào động vật

Sự phân chia ở một tế bào động vật bình thường bắt đầu bằng sự thành lập của một rãnh phân cắt (cleavage furrow) chạy vòng quanh tế bào. Rãnh nầy càng ngày càng ăn sâu vào trong cho đến khi nó cắt ngang qua tế bào, tạo ra hai tế bào mới.

Ở tế bào thực vật 

Vì tế bào thực vật có vách cellulozơ tương đối cứng nên không thể tạo các rãnh phân cắt, do đó sự phân chia tế bào chất xảy ra theo một cách khác.Vách tế bào phát triển vào bên trong tế bào cho đến khi hai mép gặp nhau và tách biệt hoàn toàn thành hai tế bào con. 

III. Ý NGHĨA CỦA NGUYÊN PHÂN.

  • Với sinh vật nhân thực đơn bào; nguyên phân là cơ chế sinh sản. 
  • Với sinh vật nhân thực đa bào: làm tăng số lượng TB giúp cơ thể sinh trưởng và phát triển, giúp cơ thể tái sinh các mô hay TB bị tổn thương.


DIỄN BIẾN QUÁ TRÌNH NGUYÊN PHÂN Ở SINH VẬT NHÂN THỰC 

Tất cả nội dung bài viết. Các em hãy xem thêm và tải file chi tiết dưới đây:

Group 2K8 ôn Thi ĐGNL & ĐGTD Miễn Phí

Luyện Bài tập trắc nghiệm môn Sinh lớp 12 - Xem ngay

>>  2K8 Chú ý! Lộ Trình Sun 2026 - 3IN1 - 1 lộ trình ôn 3 kì thi (Luyện thi 26+ TN THPT, 90+ ĐGNL HN, 900+ ĐGNL HCM, 70+ ĐGTD - Click xem ngay) tại Tuyensinh247.com.Đầy đủ theo 3 đầu sách, Thầy Cô giáo giỏi, luyện thi theo 3 giai đoạn: Nền tảng lớp 12, Luyện thi chuyên sâu, Luyện đề đủ dạng đáp ứng mọi kì thi.

  • ĐỀ CƯƠNG CHUYÊN ĐỀ CƠ CHẾ DI TRUYỀN VÀ BIẾN DỊ(17/03)

    Sau khi học xong phần chương I cơ chế di truyền biến dị cấp độ thì học sinh cần trả lời được các câu hỏi sau:

  • Cấu tạo và chức năng của ADN và gen(25/04)

    ADN là đại phân tử hữu cơ cấu tạo theo nguyên tắc đa phân , các đơn phân là các nucleotit.ADN gồm hai chuỗi polinucleotit liên kết với với nhau theo nguyên tắc bổ sung Chức năng của ADN là mang , bảo quản và truyền đạt thông tin di truyền

  • Cấu tạo và chức năng của ARN (12/05)

    ARN được cấu tạo theo nguyên tắc đa phân gồm 4 loại rinucleotit, chỉ có 1 chuỗi poliribonucleotit. Có 3 loại ARN (mARN,t ARN, rARN) mỗi loại thực hiện một chức năng nhất định trong quá trình truyền đạt thông tin từ ADN sang protein

  • Xác định trình tự nuclêôtit trên phân tử ADN hoặc ARN.(19/05)

    Hướng dẫn các em cách giải dạng bài xác định trình tự nucleotit trên phân tử gen(ADN), ARN.

  • Mã di truyền(27/05)

    Mã di truyền là được coi là mật mã mang thông tin di truyền từ mạch mã gôc trên phân ADN đến trình tự axit amin trong chuỗi polipetit.Mã di truyền mã hóa thông tin trong chuỗi polipetit như thế nào. Mã di truyền có các đặc điểm gì. Chúng ta cùng tìm hiểu trong bài viết.

  • Quá trình nhân đôi ADN (19/05)

    Tóm tắt diễn biến quá trình nhân đôi ADN của sinh vật. Phân biệt quá trình nhân đôi ADN của sinh vật nhân sơ và sinh vật nhân thực

  • Phiên mã(29/05)

    Phiên mã là quá trình tổng hợp nên các phân tử ARN để tham gia trực tiếp vào quá trình tổng hợp protein

  • Dịch mã (29/05)

    Dịch mã là quá trình tổng hợp chuỗi polipeptit dựa trên trình tự các nuclotit trên phân tử mARN. Nhờ có quá trình dịch mã mà các thông tin di truyền trong các phân tử axit nucleotit được biểu hiện thành các tính trạng biểu hiện ở bên ngoài kiểu hình.Quá trình dịch mã diễn ra như thế nào chúng ta cùng tìm hiểu trong bài viết sau.

  • Điều hòa hoạt động gen (28/05)

    Điều hoạt hoạt động gen là quá trình điều hòa hoạt động nhân đôi, phiên mã , dịch mã ở sinh vật. Từ đó, điều hòa hoạt động gen quy định lượng sản phẩm do gen tạo ra ( ARN và protein)

  • Xác đinh số phân tử ADN và sỗ chuỗi polinucleotit được tạo ra trong quá trình nhân đôi (24/06)

    Bài viết hướng dẫn các em cách tính số lượng các phân tử ADN (gen) con, chuỗi polinucleotit được tạo ra qua quá trình nhân đôi.

Gửi bài tập - Có ngay lời giải!