Nhiễm sắc thể

Cập nhật lúc: 16:12 28-05-2015 Mục tin: Sinh học lớp 12


Nhiễm sắc thể là vật chất di truyền cấp độ tế bào

Xem thêm:

I. HÌNH THÁI VÀ CẤU TRÚC NHIỄM SẮC THỂ

1. Hình thái NST

Nhiễm sắc thể ở sinh vật nhân sơ là 1 phân tử axit nucleotit  trần dạng vòng  nằm  trong vùng nhân không có màng bao quanh 

Ở virut và thức thể khuẩn thì NST là phân tử ADN , ở một số loài virut thì vật chất di truyền có thể là ARN 

Ở sinh vật nhân thực

Nhiễm sắc thể (NST) là phức hợp cấu tạo gồm  ADN và protein chủ yếu là histon

Hình thái NST : đặc trưng cho từng loài và nhìn rõ nhất ở kì giữa của nguyên phân và hình thái NST biến đổi qua các kì phân bào.

Trong quá trình nguyên phân ở kì trung gian mỗi NST có dạng sợi mảnh để chuẩn bị cho quá trình nhân đôi ADN ở pha S. Vào kì trước, các NST bắt đầu đóng xoắn, sự đóng xoắn đật đến mức tối đa vào kì giữa. Đến kì sau, các NST tách nhau ở tâm động trở thành NST đơn đi về hai cực của tế bào. Tới kì cuối NST tháo xoắn trở về trạng thái mảnh 

Số lượng NST : 

Ở sinh vật nhân sơ chỉ có 1 phân tử ADN dạng trần có bộ NST đơn bội 

Ở sinh vật nhân thực , tế bào sinh dưỡng  mang bộ NST lưỡng bội 2n , các NST tồn tại thành từng cặp . Mỗi cặp có 2 chiếc NST giống nhau về kích thước và các cấu trúc đặc trưng trong đó có 1 NST có nguồn gốc từ bố và 1 chiếc có nguồn gốc từ mẹ. 

Ở các tế bào sinh dục ( trứng , tinh trùng ) số lượng NST chỉ bằng một nửa số NST trong tế bào sinh dưỡng 1 kí hiệu là n và có bộ NST đơn bội n . 

2. Cấu trúc NST

a.      Cấu trúc hiển vi của một NST

Mỗi NST điển hình gồm 3 trình tự nucleotit đặc biệt

 * Tâm động là vị trí liên kết với thoi phân bào giúp NST di chuyển về các cực của tế bào trong quá trình phân bào

 * Vùng đầu mút có tác dụng bảo vệ NST và giúp cho các NST không dính vào nhau

 * Các trình tự khởi đầu nhân đôi AND là những điểm mà tại đó ADN bắt đầu được nhân đôi

b.  Cấu trúc siêu hiển vi

  • Đơn vị cơ bản cấu tạo nên NST là nucleoxom
  • Mỗi nucleoxom gồm 8 phân tử protein histon được quấn quanh bởi 1 ¾ vòng AND tương ứng với 146 cặp nucleotit
  • Các nucleoxom cạnh nhau được nối với nhau bởi một đoạn AND tạo thành chuỗi nucleoxom ( sợi cơ bản)
  • Sợi cơ bản (11nm) ->  Sợi nhiễm sắc (30nm) -> Cromatit (700nm) -> NST (1400nm)
  • Ở tế bào nhân sơ, NST thường chỉ chứa 1 phân tử AND  mạch kép, dạng vòng

Group 2K8 ôn Thi ĐGNL & ĐGTD Miễn Phí

Luyện Bài tập trắc nghiệm môn Sinh lớp 12 - Xem ngay

>>  2K8 Chú ý! Lộ Trình Sun 2026 - 3IN1 - 1 lộ trình ôn 3 kì thi (Luyện thi 26+ TN THPT, 90+ ĐGNL HN, 900+ ĐGNL HCM, 70+ ĐGTD - Click xem ngay) tại Tuyensinh247.com.Đầy đủ theo 3 đầu sách, Thầy Cô giáo giỏi, luyện thi theo 3 giai đoạn: Nền tảng lớp 12, Luyện thi chuyên sâu, Luyện đề đủ dạng đáp ứng mọi kì thi.

  • ĐỀ CƯƠNG CHUYÊN ĐỀ CƠ CHẾ DI TRUYỀN VÀ BIẾN DỊ(17/03)

    Sau khi học xong phần chương I cơ chế di truyền biến dị cấp độ thì học sinh cần trả lời được các câu hỏi sau:

  • Cấu tạo và chức năng của ADN và gen(25/04)

    ADN là đại phân tử hữu cơ cấu tạo theo nguyên tắc đa phân , các đơn phân là các nucleotit.ADN gồm hai chuỗi polinucleotit liên kết với với nhau theo nguyên tắc bổ sung Chức năng của ADN là mang , bảo quản và truyền đạt thông tin di truyền

  • Cấu tạo và chức năng của ARN (12/05)

    ARN được cấu tạo theo nguyên tắc đa phân gồm 4 loại rinucleotit, chỉ có 1 chuỗi poliribonucleotit. Có 3 loại ARN (mARN,t ARN, rARN) mỗi loại thực hiện một chức năng nhất định trong quá trình truyền đạt thông tin từ ADN sang protein

  • Xác định trình tự nuclêôtit trên phân tử ADN hoặc ARN.(19/05)

    Hướng dẫn các em cách giải dạng bài xác định trình tự nucleotit trên phân tử gen(ADN), ARN.

  • Mã di truyền(27/05)

    Mã di truyền là được coi là mật mã mang thông tin di truyền từ mạch mã gôc trên phân ADN đến trình tự axit amin trong chuỗi polipetit.Mã di truyền mã hóa thông tin trong chuỗi polipetit như thế nào. Mã di truyền có các đặc điểm gì. Chúng ta cùng tìm hiểu trong bài viết.

  • Quá trình nhân đôi ADN (19/05)

    Tóm tắt diễn biến quá trình nhân đôi ADN của sinh vật. Phân biệt quá trình nhân đôi ADN của sinh vật nhân sơ và sinh vật nhân thực

  • Phiên mã(29/05)

    Phiên mã là quá trình tổng hợp nên các phân tử ARN để tham gia trực tiếp vào quá trình tổng hợp protein

  • Dịch mã (29/05)

    Dịch mã là quá trình tổng hợp chuỗi polipeptit dựa trên trình tự các nuclotit trên phân tử mARN. Nhờ có quá trình dịch mã mà các thông tin di truyền trong các phân tử axit nucleotit được biểu hiện thành các tính trạng biểu hiện ở bên ngoài kiểu hình.Quá trình dịch mã diễn ra như thế nào chúng ta cùng tìm hiểu trong bài viết sau.

  • Điều hòa hoạt động gen (28/05)

    Điều hoạt hoạt động gen là quá trình điều hòa hoạt động nhân đôi, phiên mã , dịch mã ở sinh vật. Từ đó, điều hòa hoạt động gen quy định lượng sản phẩm do gen tạo ra ( ARN và protein)

  • Xác đinh số phân tử ADN và sỗ chuỗi polinucleotit được tạo ra trong quá trình nhân đôi (24/06)

    Bài viết hướng dẫn các em cách tính số lượng các phân tử ADN (gen) con, chuỗi polinucleotit được tạo ra qua quá trình nhân đôi.

Gửi bài tập - Có ngay lời giải!