Cập nhật lúc: 15:23 28-05-2015 Mục tin: Sinh học lớp 12
Xem thêm:
I. KHÁI NIỆM VÀ CÁC DẠNG ĐỘT BIẾN GEN
1.Khái niệm:
Trong phần khái niệm các em cần chú ý phân biệt được khái niệm đột biến gen - đột biến điểm và thể đột biến
Tác động trực tiếp lên vật chất di truyền \(\rightarrow\) tạo ra đột biến với tần số cao
Định hướng lên một số gen cần thiết để tạo những sản phẩm tốt phục vụ cho đời sống
Trong tự nhiên, đột biến gen có thể xảy ra ở các gen trong tế bào sinh dưỡng và sinh dục nhưng với tần số thấp 10-6 – 10-4.
2. Các dạng đột biến điểm
Thay thế một cặp nucleotit: Một cặp nucleotit trong gen được thay thế bằng một cặp nucleotit khác . Đột biến thay thế có thể xảy ra các trường hợp:
Mất hoặc thêm một cặp nucleotit : Khi đột biến làm mất hoặc thêm một cặp nucleotit trong gen thì sẽ dẫn đến hiện tượng mã di truyền bị đọc sai từ vị trí xảy ra đột biến . Và làm thay đổi trình tự axit amin trong chuỗi polipeptit làm thay đổi cấu trúc của protein
II. NGUYÊN NHÂN VÀ CƠ CHẾ PHÁT SINH ĐỘT BIẾN
1. Nguyên nhân
Tác động của các tác nhân vật lý, hóa học, sinh học hoặc do các rối loạn sinhlí hóa sinh của tế bào .
2. Cơ chế phát sinh đột biến gen
a. Sự kết cặp không đúng trong nhân đôi AND
b. Tác động của tác nhân gây đột biến
III. HẬU QUẢ VÀ Ý NGHĨA CỦA ĐỘT BIẾN GEN
1. Hậu quả:
2. Vai trò và ý nghĩa của đột biến gen
a. Đối với tiến hóa: Đột biến gen làm xuất hiện các alen mới, cung cấp nguồn biến dị di truyền chủ yếu cho tiến hóa
b.Đối với chọn giống: Là nguồn nguyên liệu chủ yếu cho chọn giống.
IV. CÁC BỆNH LIÊN QUAN ĐẾN ĐỘT BIẾN GEN Ở NGƯỜI
|
STT |
Tên bệnh |
Tính chất đột biến |
Đặc điểm biểu hiện |
|
1 |
Bệnh mù màu, máu khó đông |
Do gen lặn nằm trên NST giới tính X quy đinh. |
Biểu hiện cả nam và nữ nhưng ở nam với tỉ lệ cao hơn Ở những người bình thường, nếu bị đứt tay hay trầy xước thì cơ thể sẽ tạo ra những cục máu đông để để tránh tình trạng mất máu. Tuy nhiên ở những người mắc bệnh này thì máu khó đông nên các vết thương khó cầm máu dẫn đến tình trạng mất máu. |
|
2 |
Bệnh phêninkêtô niệu |
Do đột biến gen lặn nằm trên NST thường |
Gặp ở cả nam và nữ Do đột biến gen lặn không tổng hợp enzyme chuyển hóa axit amin pheninalanin thành tirôzin nên pheninalanin tích tụ trong máu gây độc cho tế bào thần kinh làm bệnh nhân bị thiểu năng dẫn đến mất trí |
|
3 |
U xơ nang . |
Do đột biến đơn gen lặn trên NST thường |
|
|
4 |
Bệnh hồng cầu hình liềm |
Do đột biến gen trội – đồng trội trên NST thường |
Gặp ở cả nam và nữ Bệnh nhân thường xuyên thiếu máu do hồng cầu hình liềm rất dễ vỡ, đôi khi bị thiếu máu cấp, vàng mắt vàng da do tăng bilirubin trong máu và đi tiểu màu bia đen. Bị các đợt đau nhức các cơ quan . Nguyên nhân của các cơn đau được là do hiện tượng hồng cầu hình liềm gây ra tắc mạch máu. |
|
5 |
Bệnh bạch tạng |
Do đột biến gen lặn trên NST thường |
Gặp ở cả nam và nữ Do rối loạn quá trình sinh tổng hợp ra sắc tố melanin, làm cho da, tóc và mắt của người bệnh có màu nhạt. Da của người bị bạch tạng dễ bị bỏng nắng, do đó dễ bị ung thư da. Ngoài ra, bạch tạng còn gây ra rối loạn thị giác, giảm thị lực và sợ ánh sáng. |
|
6 |
Hội chứng có túm lông ở tai |
Đây là dạng đột biến gen nằm trên NST giới tính Y |
Chỉ gặp ở nam |
|
7 |
Tật dính ngón tay 2 – 3 |
Đây là dạng đột biến gen nằm trên NST giới tính Y |
Chỉ gặp ở nam |
SƠ ĐỒ TƯ DUY ĐỘT BIẾN

>> 2K8 Chú ý! Lộ Trình Sun 2026 - 3IN1 - 1 lộ trình ôn 3 kì thi (Luyện thi 26+ TN THPT, 90+ ĐGNL HN, 900+ ĐGNL HCM, 70+ ĐGTD - Click xem ngay) tại Tuyensinh247.com.Đầy đủ theo 3 đầu sách, Thầy Cô giáo giỏi, luyện thi theo 3 giai đoạn: Nền tảng lớp 12, Luyện thi chuyên sâu, Luyện đề đủ dạng đáp ứng mọi kì thi.
![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
Sau khi học xong phần chương I cơ chế di truyền biến dị cấp độ thì học sinh cần trả lời được các câu hỏi sau:
ADN là đại phân tử hữu cơ cấu tạo theo nguyên tắc đa phân , các đơn phân là các nucleotit.ADN gồm hai chuỗi polinucleotit liên kết với với nhau theo nguyên tắc bổ sung Chức năng của ADN là mang , bảo quản và truyền đạt thông tin di truyền
ARN được cấu tạo theo nguyên tắc đa phân gồm 4 loại rinucleotit, chỉ có 1 chuỗi poliribonucleotit. Có 3 loại ARN (mARN,t ARN, rARN) mỗi loại thực hiện một chức năng nhất định trong quá trình truyền đạt thông tin từ ADN sang protein
Hướng dẫn các em cách giải dạng bài xác định trình tự nucleotit trên phân tử gen(ADN), ARN.
Mã di truyền là được coi là mật mã mang thông tin di truyền từ mạch mã gôc trên phân ADN đến trình tự axit amin trong chuỗi polipetit.Mã di truyền mã hóa thông tin trong chuỗi polipetit như thế nào. Mã di truyền có các đặc điểm gì. Chúng ta cùng tìm hiểu trong bài viết.
Tóm tắt diễn biến quá trình nhân đôi ADN của sinh vật. Phân biệt quá trình nhân đôi ADN của sinh vật nhân sơ và sinh vật nhân thực
Phiên mã là quá trình tổng hợp nên các phân tử ARN để tham gia trực tiếp vào quá trình tổng hợp protein
Dịch mã là quá trình tổng hợp chuỗi polipeptit dựa trên trình tự các nuclotit trên phân tử mARN. Nhờ có quá trình dịch mã mà các thông tin di truyền trong các phân tử axit nucleotit được biểu hiện thành các tính trạng biểu hiện ở bên ngoài kiểu hình.Quá trình dịch mã diễn ra như thế nào chúng ta cùng tìm hiểu trong bài viết sau.
Điều hoạt hoạt động gen là quá trình điều hòa hoạt động nhân đôi, phiên mã , dịch mã ở sinh vật. Từ đó, điều hòa hoạt động gen quy định lượng sản phẩm do gen tạo ra ( ARN và protein)
Bài viết hướng dẫn các em cách tính số lượng các phân tử ADN (gen) con, chuỗi polinucleotit được tạo ra qua quá trình nhân đôi.