Cập nhật lúc: 16:49 28-09-2017 Mục tin: Sinh học lớp 9
Xem thêm:
Dạng 1: XÁC ĐỊNH TỈ LỆ GIAO TỬ
a) Phương pháp giải
- Giao tử chỉ mang l alen đối với mỗi cặp alen.
- Gọi n là số cặp gen dị hợp, số kiểu giao tử sẽ tuân theo công thức tổng quát 2n kiểu, các kiểu giao tử này có tỉ lệ bằng nhau.
- Do vậy:
+ Cá thể đồng hợp cả 2 cặp gen sẽ tạo \(2^0\) = 1 kiểu giao tử.
+ Cá thế dị hợp tử 1 cặp gen sẽ tạo \(2^1\) = 2 kiểu giao tử.
+ Cá thế dị hợp tử cả 2 cặp gen sẽ tạo \(2^2\) = 4 kiểu giao tử.
b) Bài tập áp dụng
Biết 2 cặp gen Aa, Bb nằm trên 2 cặp NST tương dồng khác nhau. Hãy xác định tỉ lệ giao tử của các cá thể có kiểu gen sau dây:
1. aaBB 2. aabb
3. Aabb 4. AABb
5. AaBB 6. AaBb
HƯỚNG DẨN
1/ Cá thể có kiểu gen aaBB chỉ tạo 1 kiểu giao tử mang gen aB.
2/ Cá thể có kiểu gen aabb chỉ tạo 1 kiểu giao tử mang gen ab.
3/ Cá thể có kiểu gen Aabb tạo 2 kiểu giao tử mang gen Ab = ab = 1/2
4/ Cá thế có kiểu gen AABb tạo 2 kiểu giao tử mang gen AB = Ab = 1/2
5/ Cá thể có kiểu gen AaBb tao 4 kiểu giao tử mang gen AB = Ab = aB = ab = 1/4
Dạng 2: BIẾT GEN TRỘI, LẶN, KIỂU GEN CỦA P. XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ LAI
a) Phương pháp giải
Bước 1 : Quy ước gen.
Bước 2: Xác định tỉ lệ giao tử của P
Bước 3: Lập bảng tổ hợp giao tử (sơ đồ lai).
Bước 4: Tính tí lệ kiểu gen, tí lệ kiểu hình. Xét riêng từng tính trạng, sau đó lấy tích sẽ được kết quả cả hai tính trạng.
b) Bài tập áp dụng
Ở cà chua A: lả chẻ; a: lá nguyên; B: quả tròn; b: quả bầu dục. Hai cặp gen phân li độc lập nhau. Hãy cho biết kết quả phân li kiểu gen. kiểu hình đời F1 của các phép lai sau:
1. P1: AaBb × AaBb
2. P2: AaBb × Aabb
3. P3: AaBb × aabb
HƯỚNG DẪN
1/ P1: AaBb × AaBb
Bước 1: Quy ước: A: Gen quy định lá chẻ ; a: Gen quy định lá nguyên
B: Gen quy định quả tròn; b: Gen quy định quả bầu dục
Bước 2: \(G_{P1}\): (AB : Ab : aB : ab) × (AB : Ab : aB : ab)
Bước 3: \(F_{1-1}\)

Bước 4: TLKG có 3 ×3 = 9 kiểu gen, với tỉ lệ là:
(1AA : 2Aa : laa)× ( 1 BB : 2Bb : 1bb)
Học sinh tự nhân đa thức để có tỷ lệ kiểu gen.
TLKH: có 2×2 = 4 kiểu hình, với tỉ lệ là:
(3 lá chẻ : 1 lá nguyên) (3 quả tròn : 1 quả bầu)
9 cây lá chẻ, quả tròn : 3 cây lá chẻ, quả bầu :3 cây lá nguyên, quả tròn : 1 cây lá nguyên, quả bầu.
2/ P2: AaBb × Aabb
GP1 : (AB : Ab : aB : ab) ×(Ab : ab)
|
|
AB |
Ab |
aB |
ab |
|
Ab |
AABb |
AAbb |
AaBb |
Aabb |
|
ab |
AaBb |
Aabb |
aaBb |
aabb |
TLKG: (1AA : 2Aa : laa) (1Bb : 1bb) → lAABb : 1 AAbb: 2AaBb : 2Aabb: laaBb : laabb
TLKH: (3 lá chẻ : 1 lá nguyên) (1 quả tròn : 1 quá bầu) = 3 cây lá chẻ, quả tròn : 3 cây lá chẻ, quá bầu : 1 cây lá nguyên, quá tròn : 1 cây lá nguyên, quả bầu.
3/ P3: AaBb ×aabb
GP3 : ( AB: Ab: Ab: ab) × ab
|
|
AB |
Ab |
aB |
ab |
|
ab |
AaBb |
Aabb |
aaBb |
aabb |
TLKG: lAaBb : l Aabb : l aaBb : l aabb.
TLKH: 1 cây lá chẻ, quả tròn : 1 cây lá chẻ, quả bầu :1 cây lá nguyên, quả tròn : 1 cây lá nguyên, quả bầu.
Dạng 3: PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH QUY LUẬT PHÂN LI ĐỘC LẬP BIẾT KIỂU HÌNH, XÁC
ĐỊNHKIỂU GEN CỦA P
1. Phương pháp giải
a. Xác định quy luật:
Trường hợp 1: Nếu đề cho biết trước, quy luật, các nội dung sau đây thuộc quy luật phân li độc lập.
Trường hợp 2: Nêu đề chưa cho biêt quy luật và yêu cầu phải xác định quy luật, ta căn cứ vào các biểu hiện sau:
-Trong điều kiện mỗi gen quy định một tính trạng trội, lặn hoàn toàn . Khi xét sự di truyền về hai cặp tính trạng, nếu xảy ra một trong các biểu hiện sau, ta kết luận sự di truyền của hai cặp tính trạng đó tuân theo định luật phân li độc lập của Menđen.
- Khi tự thụ hoặc giao phối giữa cá thể dị hợp hai cặp gen, nếu kết qủa xuất hiện 4 kiểu hình theo tỉ lệ
\((3 : 1)^2\)= 9 : 3 : 3 : 1. Ta suy ra hai cặp tính trạng đó, được di truyền tuân theo định luật phân li độc lập của Menden.
P: (Aa , Bb) × (Aa, Bb) → F1 phân li kiểu hình 9 : 3 : 3 : 1
=> quy luật phân li độc lập.
* Khi lai phân tích cá thể dị hợp hai cặp gen, nếu \(F_B\) xuất hiện 4 kiểu hình theo tỉ lệ \((1 : 1)^2\) = 1: 1 : 1 : 1. Ta suy ra hai cặp tính trạng đó di truyền độc lập nhau.
P: (Aa , Bb) × (aa, bb) → Fb phân li kiểu hình 1 : 1 : 1 : 1
=> quy luật phân li dộc lập.
- Nếu tỉ lệ chung về cả hai tính trạng, bằng tích các nhóm tỉ lệ khi xét riêng. Ta suy ra hai cặp tính trạng sẽ di truyền độc lập nhau.
P: (Aa , Bb) × (Aa, bb) hoặc (aa, Bb) → F1 xuất hiện tỉ lệ kiểu hình 3 : 3 : 1 : 1 = (3 : 1) (1 : 1) → quy luật phân li độc lập.
b. Xác định kiểu gen.
Bài tập áp dụng
Bài 1. Ở một loài, các tính trạng hoa kép, màu đỏ trội hoàn toàn so với hoa đơn, màu trắng. Cho giao phối
1 cặp bố mẹ, người ta thu dược kết quả sau:
411 cây hoa kép, màu đỏ,
409 cây hoa đơn, màu dỏ,
138 cây hoa kép, màu trắng,
136 cây hoa đơn, màu trắng.
Hãy biện luận xác định kiểu gen, kiểu hình của thế hệ P và lập sơ dồ lai từ P đến F1
HƯỚNG DẪN
- Quy ước : A: Hoa kép B: Hoa đỏ
a: hoa đơn b: Hoa trắng
- Xét sự di truyền về tính trạng hình dạng hoa:
- F1 phân ly (hoa đơn)/(hoa kép)≈1/1. Đây là kết quả của phép lai phân tích cá thể dị hợp. suy ra kiểu
gen của P về tính trạng này là:
- P: Aa (cây hoa kép) × aa (cây hoa đơn)
- Xét sự di truyền về tính trạng màu sắc hoa:
- F1 phân ly (hoa đỏ)/(hoa trắng)≈3/1. Đây là tỉ lệ của định luật phân li. Suy ra kiểu gen của P về tính trạng này là
P: Bb (cây hoa đỏ) × Bb (cây hoa đỏ)
-Xét kết hợp sự di truyền đồng thời cá hai tính trạng, kiểu gen của cặp bố mẹ là:
-P: AaBb (hoa kép, màu đỏ) × aaBb (hoa đơn, màu dỏ)
-Sơ đồ lai của P:
GP: (AB : Ab: aB : ab) × (aB, ab)

TLKG F1: (lAa : laa) (1BB : 2Bb : l bb)
1AaBB: laaBB
2AaBb : 2aaBb
1Aabb:1aabb
TLKH: (1 hoa kép : 1 hoa đơn) (3 hoa đỏ: 1 hoa trắng) = 3 cây hoa kép, màu đỏ :3 cây hoa đơn, màu đò :1cây hoa kép, màu trắng : 1cây hoa đơn, màu trắng.
Bài 2. Ở một loài bọ cánh cứng, A quy dịnh cánh dài trội hoàn toàn so với a quy dịnh cánh ngắn; B quy dịnh màu đen trội hoàn toàn so với b quy dịnh màu vàng. Đem lai giữa cặp bố mẹ, nhận dược F1 kết quả theo số liệu sau:
25% con cảnh dài, màu đen, 25% con cánh dài, màu vàng, 25 % con cánh ngắn, màu đen, 25% con cánh ngắn màu vàng.
Biết các gen trên NST thường.
1. Xác định quy luật di truyền chi phối phép lai trên.
2. Viết sơ đồ lai.
HƯỚNG DẪN
1. Xác định quy luật:
Quy ước A: cánh dài B : màu đen
a cánh ngắnb: cánh vàng
F1 phân ly (cánh ngắn)/(cánh dài)=1/1
Đây là kết quả của phép lai phân tích cá thể dị hợp, kiểu gen của P về tính trạng này là:
P: Aa (cánh dài) × aa (cánh ngắn)
Xét sự di truyền về tính trạng màu sắc cánh.
F1 phân ly (cánh đen)/(cánh vàng)=1/1
Đây cũng là tỉ lệ của phép lai phân tích cá thể dị hợp. Suy ra kiểu gen của P về tính trạng này là:
P: Bb (cánh đen) × bb (cánh vàng)
Xét sự kết hợp di truyền đồng thời cả hai cặp tính trạng
F, phân li 4 kiểu hình tí lệ 25 : 25 : 25 : 25 = 1 : 1 : 1 : 1 = (1 : 1)(1 :1).
Vậy, cặp tính trạng di truvền theo quy luật phân li độc lập của Menđen.
Kiểu gen của P và sơ đồ lai:
P: AaBb (cánh dài, màu đen) × aabb (cánh ngắn, màu vàng) hoặc Aabb (cánh dài, màu vàng) × aaBb (cánh ngắn, màu đen)
+ P: AaBb (cánh dài, màu đen) × aabb (cánh ngắn, màu vàng)
GP: AB : Ab: aB: abab
F1: 1AaBb : 1 Aabb: 1aaBb : 1aabb
+ Aabb (cánh dài, màu vàng) × aaBb (cánh ngắn, màu đen)
GP: Ab :abaB: ab
F1: AaBb: 1Aabb: 1aaBb : 1aabb
Tất cả nội dung bài viết. Các em hãy xem thêm và tải file chi tiết dưới đây:
>> Học trực tuyến lớp 9 và Lộ trình UP10 trên Tuyensinh247.com Đầy đủ khoá học các bộ sách: Kết nối tri thức với cuộc sống; Chân trời sáng tạo; Cánh diều. Lộ trình học tập 3 giai đoạn: Học nền tảng lớp 9, Ôn thi vào lớp 10, Luyện Đề. Bứt phá điểm lớp 9, thi vào lớp 10 kết quả cao. Hoàn trả học phí nếu học không hiệu quả. PH/HS tham khảo chi tiết khoá học tại: Link
![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
Phương pháp giải 1 số dạng bài tập về phép lai 1 cặp tính trạng
Video hướng dẫn chi tiết các bước giải bài tập di truyền tương tác thường gặp trong các đề thi đại học : Xác định tỉ lệ phân li kiểu gen và kiểu hình trong các phép lai phân tích, phân biệt các tỉ lệ phân li kiểu hình đặc trưng, vận dụng toán xác suất trong di truyền phân li
Giới thiệu bảng tóm tắt các tỉ lệ phân li kiểu hình của các kiểu tương tác tương ứng
Bài viết giơí thiệu và hướng dẫn chi tiết cho các em các phương pháp giải các bài tập di truyền hoán vị gen cơ bản để các em có thể có cái nhìn tống quát nhất về các bài tập di truyền hoán vị gen
Làm thế nào để xác nhận được hiện tượng hoán vị gen trong phép lai phân tích và phép lai tự thụ, giao phối gần các cá thể dị hợp
Làm thế nào để tính được tần số hoán vị gen dựa vào phép lai phân tích, phép lai có hoán vị ở hai bên hoặc một bên bố mẹ
Bài tập phần di truyền liên kết với giới tính là một trong những dạng bài tập hay và khó để học sinh nhận điềm 9 -10 trong đề thi THPT Quốc gia. Vậy để gải quyết các bài tập liên quan đến quy luật di truyền này ta phải làm như thế nào ? bài viết sau đây sẽ hướng dẫn các em nhận dạng và giải quyết các dạng bài tập liên quan đến phần di truyền liên kết với giới tính
Hướng dẫn chi tiết phương pháp xác định kiểu gen của bố mẹ trong bài tập liên quan đến liên kết gen và hoán vị gen