Hệ sinh thái

Cập nhật lúc: 15:27 03-03-2016 Mục tin: Sinh học lớp 12


Trong hệ sinh thái, các sinh vật trong quần xã luôn luôn tác động lẫn nhau và tác động qua lại với các thành phần vô sinh của sinh cảnh. Nhờ các tác động qua lại đó mà hệ sinh thái là một hệ thống sinh học hoàn chỉnh và tương đối ổn định.

Xem thêm:

1.  Khái niệm hệ sinh thái

       Hệ sinh thái bao gồm quần xã sinh vật và sinh cảnh của quần xã (môi trường vô sinh của quần xã). Trong hệ sinh thái, các sinh vật trong quần xã luôn luôn tác động lẫn nhau và tác động qua lại với các thành phần vô sinh của sinh cảnh. Nhờ các tác động qua lại đó mà hệ sinh thái là một hệ thống sinh học hoàn chỉnh và tương đối ổn định.

2.  Hệ sinh thái biểu hiện chức năng của một tổ chức sống   

        Hệ sinh thái biểu hiện chức năng của một tổ chức sống, qua sự trao đổi vật chất và năng lượng giữa các sinh vật trong nội bộ quần xã và giữa quần xã với sinh cảnh của chúng. Trong đó, quá trình "đồng hóa" - tổng hợp các chất hữu cơ, sử dụng năng lượng mặt trời do các sinh vật tự dưỡng trong hệ sinh thái thực hiện và quá trình "dị hóa" do các sinh vật phân giải chất hữu cơ thực hiện.

3.  Các thành phần cấu trúc hệ sinh thái

       Một hệ sinh thái bao gồm 2 thành phần cấu trúc : thành phần vô sinh là môi trường vật lí (sinh cảnh) và thành phần hữu sinh  là quần xã sinh vật.

                                                               Hình 1 : Cấu trúc của hệ sinh thái 

- Thành phần vô sinh :

1. Các chất vô cơ:  nước, điôxit cacbon, ôxi, nitơ, phốtpho...

2. Các chất hữu cơ:  prôtêin, gluxit, vitamin, hoocmôn...

3. Các yếu tố khí hậu:  ánh sáng, nhiệt độ, độ ẩm, khí áp...

    - Thành phần hữu sinh :

1. Sinh vật sản xuất:  đó là những loài sinh vật có khả năng quang hợp và hóa tổng hợp, tạo nên nguồn thức ăn cho mình và để nuôi các loài sinh vật dị dưỡng.

2. Sinh vật tiêu thụ:  gồm các loài động vật ăn thực vật, sau là những loài động vật ăn thịt.

3. Sinh vật phân hủy:  nhóm này gồm các vi sinh vật sống dựa vào sự phân hủy các chất hữu cơ có sẵn. Chúng tham gia vào việc phân giải vật chất để trả lại cho môi trường những chất ban đầu.

4.Các kiểu hệ sinh thái

4.1- Các hệ sinh thái tự nhiên

a. Các hệ sinh thái trên cạn:

    Các hệ sinh thái trên cạn chủ yếu gồm hệ sinh thái rừng nhiệt đới, sa mạc và hoang mạc, sa van đồng cỏ, thảo nguyên, rừng lá rộng ôn đới, rừng thông phương Bắc, đồng rêu hàn đới.

Hình 2 : Hệ sinh thái rừng mưa nhiệt đới 

 b. Các hệ sinh thái dưới nước:

    - Các hệ sinh thái nước mặn (bao gồm cả vùng nước lợ), điển hình ở vùng ven biển là các vùng ngập mặn, cỏ biển, rạn san hô và hệ sinh thái vùng biển khơi.

    - Các hệ sinh thái nước ngọt được chia ra thành các hệ sinh thái nước đứng (ao, hồ...) và hệ sinh thái nước chảy (sông, suối).

Hình 3 : Hệ sinh thái rạn san hô 

4.2-  Các hệ sinh thái nhân tạo

  Các hệ sinh thái nhân tạo như đồng ruộng, hồ nước, rừng trồng, thành phố... đóng vai trò hết sức quan trọng trong cuốc sống của con người.

           Trong nhiều hệ sinh thái nhân tạo, ngoài nguồn năng lượng sử dụng giống như các hệ sinh thái tự nhiên, để có hiệu quả sử dụng cao, người ta bổ sung thêm cho hệ sinh thái một nguồn vật chất và năng lượng khác, đồng thời thực hiện các biện pháp cải tạo hệ sinh thái.

           Hệ sinh thái nông nghiệp cần bón thêm phân, tưới nước và diệt cỏ dại. Hệ sinh thái rừng cần các biện pháp tỉa thưa. Hệ sinh thái ao hồ nuôi tôm cá cần loại cỏ các loài tảo độc và các dữ...

                                                    Hình 4 : Hệ sinh thái cánh đồng lúa 

4.3 Những điểm giống nhau và khác nhau giữa hệ sinh thái tự nhiên  và hệ sinh thái nhân tạo

       - Giống :

      Đều có những đặc điểm chung về thành phần cấu trúc, bao gồm thành phần vật chất vô sinh và thành phần hữu sinh. Thành phần vật chất vô sinh là môi trường vật lí (sinh cảnh) và thành phần hứu sinh là quần xã sinh vật. Các sinh vật trong quần xã luôn luôn tác động lẫn nhau và tác động qua lại với các thành phần vô sinh của sinh cảnh.

       - Khác :

     Hệ sinh thái nhân tạo có thành phần loài ít, do đó tính ổn định của hệ sinh thái thấp, dễ bị dịch bệnh. Hệ sinh tháo nhân tạo nhờ được áp dụng các biện pháp canh tác và kĩ thuật hiện đại nên sinh trưởng của các cá thể nhanh, năng suất sinh  học cao, ...

Tất cả nội dung bài viết. Các em hãy xem thêm và tải file chi tiết dưới đây:

Group 2K8 ôn Thi ĐGNL & ĐGTD Miễn Phí

Luyện Bài tập trắc nghiệm môn Sinh lớp 12 - Xem ngay

>>  2K8 Chú ý! Lộ Trình Sun 2026 - 3IN1 - 1 lộ trình ôn 3 kì thi (Luyện thi 26+ TN THPT, 90+ ĐGNL HN, 900+ ĐGNL HCM, 70+ ĐGTD - Click xem ngay) tại Tuyensinh247.com.Đầy đủ theo 3 đầu sách, Thầy Cô giáo giỏi, luyện thi theo 3 giai đoạn: Nền tảng lớp 12, Luyện thi chuyên sâu, Luyện đề đủ dạng đáp ứng mọi kì thi.

  • Những nguyên tắc cơ bản trong sinh thái học (17/02)

    Bài viết giới thiệu các quy luật tác động cơ bản trong sinh thái học

  • Môi trường sống và các nhân tố sinh thái tác động đến đời sống của sinh vật (17/02)

    Môi trường sống là phần không bao quanh sinh vật mà ở đó các yếu tố cấu tạo nên môi trường trực tiếp hay gián tiếp tác động lên sự sinh trưởng, phát triển và những hoạt động khác của sinh vật.

  • Ảnh hưởng của các nhân tố sinh thái lên đời sống sinh vật(19/02)

    Trong môi trường, sự sinh trưởng và phát triển của sinh vật luôn chịu tác động của rất nhiều yếu tố sinh thái (gồm các yếu tố trực tiếp cũng như gián tiếp). Các yếu tố này rất đa dạng, chúng có thể là tác nhân có lợi cũng như có hại đối với các sinh vật.Các sinh vật luôn có xu hướng biến đổi các đặc điểm hình thái và sinh lí để phù hợp với điều kiện môi trường

  • Quần thể và các mối quan hệ giữa các cá thể trong quần thể(19/02)

    Quần thể sinh vật là tập hợp các cá thể trong cùng một loài, cùng sinh sống trong một khoảng không gian xác định, vào một thời điểm nhất định.Trong quần thể các các thể vừa có xu hướng hỗ trợ nhau vừa cạnh tranh với nhau để đảm bảo tính ổn định của quần thể

  • Những đặc trưng cơ bản của quần thể phấn 1 (25/02)

    Quần thể có nhiều đặc trưng cơ bản , trong bài viết này sẽ tập trung vào giới thiệu về các đặc trưng cơ bản như : sự phân bố của cá thể trong quần thể, tỉ lệ giới tính, cấu trức nhóm tuổi trong quần thể

  • Những đặc trưng cơ bản của quần thể phấn 2 (25/02)

    Trong bài viết này sẽ giới thiệu về các đặc trưng cơ bản như : mật độ cá thể trong quần thể, kích thước cá thể trong quần thể, sự tăng trưởng kích thước của quần thể

  • Biến động số lượng cá thể trong quần thể (25/02)

    Trong tự nhiên, quần thể có xu hướng điều chỉnh mật độ cá thể của quần thể ở mức cân bằng là do : mật độ cá thể của quần thể có ảnh hưởng tới mức độ sử dụng nguồn sống trong môi trường, tới mức độ sinh sản và tử vong của cá thể. Khi số lượng cá thể thấp mà điều kiện sống của môi tường thuận lợi (như nguồn sống dồi dào, khí hậu phù hợp, ...) số cá thể mới sinh ra tăng lên. Ngược lại, khi số lượng cá thể tăng cao dẫn tới điều kiện sống của môi trường không thuận lợi, số cá thể bị chết tăng lên

  • Bài tập sinh thái quần thể (03/03)

    Một số bài tập phần sinh thái học quần thể sinh vật

  • Bài tập phần sinh thái học cá thể và môi trường (04/03)

    Kiếm tra kiến thức phần sinh thái học cá thể và môi trường

  • Quần xã và các đặc trưng trong quần xã (25/02)

    Quần xã sinh vật là tập hợp các quần thể sinh vật thuộc nhiều loài khác nhau cùng sống trong một không gian nhất định (gọi là sinh cảnh). Các sinh vật trong quần xã có mối quan hệ gắn bó với nhau như một thể thống nhất và do vậy quần xã có cấu trúc tương đối ổn định.

Gửi bài tập - Có ngay lời giải!