Cập nhật lúc: 17:12 29-11-2017 Mục tin: Sinh học lớp 9
Xem thêm:
I. Trắc nghiệm: (3 điểm)
Câu 1. Hãy điền n hay 2n vào vị trí trong ngoặc (...) và điền các quá trình: nguyên phân, giảm phân, thụ tinh vào các vị trí 1, 2, 3 cho phù hợp trong sơ đồ sau:

Câu 2 . Đánh dấu × vào đầu ô □ chỉ câu đúng
□ A. Nguyên phân xảy ra ở tế bào dinh dưỡng và tế bào sinh dục sơ khai.
□ B. Giảm phân là hình thức phân chia của tế bào sinh dục
□ C. Thực chất sự thụ tinh là sự kết hợp 2 bộ nhân đơn bội của 2 giao tử đực và cái, tạo thành bộ nhân lưỡng bội ở hợp tử có nguồn gốc từ bố và mẹ.
□ D. Cấu trúc rõ nhất của NST là kì giữa
□ E. Sự tự nhân đôi của NST diễn ra ở kì sau
□F. NST là cấu trúc mang gen và tự nhân đôi được vì nó chứa ADN
□ G. Bản chất của ADN là gen
□ H. Chức năng của ADN là lưu giữ và truyền đạt thông tin di truyền
□ I. Protein là hợp chất hữu cơ gồm các nguyên tố C, H, O, N và P
□ K. Đơn phân của protein là nuclêôtit
II. Tự luận: (7 điểm)
Câu 1. Phân tử ADN tự nhân đôi theo những nguyên tấc nào? Nêu ví dụ chứng minh.
Câu 2 . Bản chất và ý nghĩa của quá trình giảm phân?
Câu 3 . Đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể là gì? Gồm những dạng nào ? Tại sao biến đổi cấu trúc nhiễm sắc thể lại gây hại cho con người, sinh vật?
Câu 4. Cho 1 đoạn ADN có trình tự nuclêôtit như sau:
Mạch 1: - A - T - G - X - X - G - A - T –
Mạch 2: - T - A - X - G - G - X - T - A –
Hãy xác định mạch ARN được tổng hợp từ mạch 2 của gen.
HƯỚNG DẪN GIẢI
I. Trắc nghiệm: (3 điểm)
Câu 1. Hãy điền n hay 2n vào vị trí trong ngoặc (...) và điền các quá trình: nguyên phân, giảm phân, thụ tinh vào các vị trí 1, 2, 3 cho phù hợp trong sơ đồ sau:

Câu 2 . Câu đúng: A, B, C, D, F, H
II. Tự luận: (7 điểm)
Câu 1 . Phân tử ADN tự nhân đôi theo 3 nguyên tắc:
- Bổ sung: các nuclêôtit ở trên mạch khuôn ADN liên kết với các nuclêôtit tự do trong môi trường nội bào theo NTBS : A liên kết với T hoặc ngược lại, G liên kết với X hoặc ngược lại.
- Khuôn mẫu: mạch mới của ADN con dược tổng hợp dựa trcn mạch khuôn của ADN mẹ.
- Bán bảo toàn: trong mỗi ADN con có một mạch của ADN mẹ, mạch còn lại được tổng hợp mới.
Ví dụ: mạch ADN mẹ:
Mạch 1:-T-T-A-A-G-G-X-X-
Mạch 2:-A-A-T-T-X-X-G-G-
2 Mạch ADN con:
Mạch 1 mẹ: - T-T-A-A-G-G-X-X-
Mạch mới: - A- A- T- T- X- X- G- G-
Mạch mới: -T-T-A-A-G-G-X-X-
Mạch 2 mẹ: - A- A-T-T-X-X-G-G-
Câu 2 . Bản chất và ý nghĩa của quá trình giảm phản:
* Bản chất của giảm phân:
- Giảm phân: làm giảm số lượng NST đi một nửa, nghĩa là các tế bào con được tạo ra có số lượng NST (n), giảm đi một nửa so với tế bào mẹ (2n), đó là bộ NST trong các giao tử của loài.
* Ý nghĩa của giảm phân:
- Giảm phân kết hợp với nguyên phân và thụ tinh là cơ chế duy trì ổn định bộ NST đặc trưng cho loài qua các thế hệ cơ thể
- Tạo nguồn biến dị tố hợp (nguyên liệu) cho chọn giống và tiến hoá.
Câu 3 .
* Đột biến cấu trúc NST: là những biến đổi trong cấu trúc của NST gồm các dạng: mất đoạn, thểm đoạn, lặp đoạn, đảo đoạn và chuyển đoạn NST.
* Đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể lại gây hại cho con người, sinh vật: vì đột biến cấu trúc NST làm thay đổi số lượngvà sự sắp xếp các gen trên NST, mà các gen trên NST đã được hình thành qua chọn lọc tự nhiên, cho nên nó gây hại cho cơ thể con người, sinh vật. Đột biến mất đoạn lớn có thể gây chết.
Ví dụ:
1. Mất một đoạn nhỏ ở đầu NST 21 gây ung thư máu ở người.
2. Hiện tượng lặp đoạn NST mang gen quy định enzim thuỷ phân tinh bột ở lúa mạch làm cho hoạt tính của enzim cao hơn.
Câu 4. Cho 1 đoạn ADN có trình tự nuclêôtit như sau:
Mạch 1: A-T-G-X-X-G-A-T-T-
Mạch 2-T-A-X -G-G-X-T-A-A-
Mạch ARN được tổng hợp từ mạch 2 của gen: - A-U-G-X-X-G-A-U-U-
>> Học trực tuyến lớp 9 và Lộ trình UP10 trên Tuyensinh247.com Đầy đủ khoá học các bộ sách: Kết nối tri thức với cuộc sống; Chân trời sáng tạo; Cánh diều. Lộ trình học tập 3 giai đoạn: Học nền tảng lớp 9, Ôn thi vào lớp 10, Luyện Đề. Bứt phá điểm lớp 9, thi vào lớp 10 kết quả cao. Hoàn trả học phí nếu học không hiệu quả. PH/HS tham khảo chi tiết khoá học tại: Link
![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
Câu 1 . Trình bày cơ chế sinh con trai, con gái ở người. Quan niệm cho rằng người mẹ quyết định việc sinh con trai hay con gái là đúng hay sai? Vì sao? Câu 2 . So sánh những điểm khác nhau giữa thường biến và đột biến.
Câu 1 . Khái niệm về NST giới tính? Nêu những điểm khác nhau giữa NST giới tính và NST thường. Câu 2 . Bản chất và ý nghĩa của quá trình thụ tinh? Câu 3 . Đột biến cấu trúc NST là gì? Nêu các dạng đột biến cấu trúc NST. Nguyên nhân phát sinh đột biến NST?
Ở người bệnh A do một gen kiểm soát, một cặp vợ chồng bình thường sinh được 3 người con. Hai người con gái bình thường, con trai bị bệnh.
Khi cho 2 cây đậu Hà Lan giao phấn với nhau kết quả thu được 59 cây có vỏ hạt trơn và 61 cây có vỏ hạt nhăn. Biết ràng vỏ hạt trơn là trội hoàn toàn so với hạt nhăn. Hãy xác định kiểu gen của P và viết sơ đồ lai.
Câu 1 . Nêu bản chất mối quan hệ của sơ đồ sau: Gen (1 đoạn ADN) → mARN → protein → tính trạng Câu 2 . Cấu tạo hoá học và cấu trúc không gian của phân tử ADN? Câu 3 . Thế nào là hiện tượng đa bội hoá và thể đa bội? Nêu đặc điểm của cơ thể đa bội.
Câu 1. Biến dị là gì? Có mấy loại biến dị ? Nêu đặc điểm của loại biến dị không di truyền. Câu 2 . Nêu bản chất mối quan hệ giữa gen và tính trạng qua sơ đồ gen (đoạn ADN) → mARN → protein →tính trạng Câu 3 . Kết luận chung về di truyền học với con người?
Câu 1. Sự biến đổi số lượng một cặp NST thường gặp ở dạng nào ? Cơ chế hình thành ra sao? Câu 2 . Bản chất của quá trình nguyên phân và giảm phân?