Cấu trúc và chức năng của protein

Cập nhật lúc: 14:07 07-10-2016 Mục tin: Sinh học lớp 10


Tại sao trâu và bò cùng ăn cỏ mà vị thịt của trâu bò lại khác thịt bò ?

Xem thêm:

Ngoài ADN và ARN thì prôtêin cũng là một đại phân tử sinh học được cấu tạo theo nguyên tắc đa phân, mà các đơn phân của prôtêin là các axit amin (aa). Prôtêin có cấu trúc và chức năng cụ thể như sau:
1. Cấu trúc prôtêin:

a.      Cấu trúc hóa học prôtêin:

- Khôí lượng 1 phân tử của một aa bằng 110đvC
- Mỗi aa gồm 3 thành phần:
+ Nhóm cacbôxy - COOH
+ Nhóm amin- NH2
+ Gốc hữu cơ R (gồm 20 loại khác nhau) => có 20 loại aa khác nhau.
- Công thức tổng quát của 1 aa

 

Hình 1: Cấu tạo của axit amin


- Các aa liên kết với nhau bằng liên kết peptit (nhóm amin của aa này liên kết với nhóm cacbôxin của aa tiếp theo và giải phóng 1 phân tử nước) tạo thành chuỗi pôlipeptit. Mỗi phân tử prôtêin gồm 1 hay nhiều chuỗi pôlipeptit.

 

Hình 2: Liên kết peptit trong phân tử protein

b. Cấu trúc không gian: 

Prôtêin có 4 bậc cấu trúc cơ bản như sau:
Cấu trúc bậc 1: là trình tự sắp xếp các aa trong chuỗi pôlipeptit.
Cấu trúc bậc 2: là chuỗi pôlipeptit bậc 1 có câu trúc xoắn hình lò xo.
Cấu trúc bậc 3: do cấu trúc bậc 2 uốn khúc đặc trưng cho mỗi loại prôtêin.
Cấu trúc bậc 4: do nhiều cấu trúc bậc 3 kết hợp thành khối cầu.

Prôtêin chỉ thực hiện được chức năng ở cấu trúc không gian (cấu trúc bậc 3 hoặc bậc 4).

 

       Hình 3: Cấu trúc hoá học của protein

2. Tính chất của prôtêin:

Prôtêin có tính đa dạng và đặc thù: được quy định bởi số lượng + thành phần trật tự sắp xếp của các aa trong chuỗi pôlipeptit.

3. Chức năng của prôtêin:

Thành phần cấu tạo chủ yếu của tế bào.
Xúc tác cho các phản ứng sinh hóa.
Điều hòa sự trao đổi chất.
Bảo vệ cơ thể.
→Prôtêin đảm nhiệm nhiều chức năng liên quan đến toàn bộ hoạt động sống của tế bào, quy định các tính trạng và các tính chất của cơ thể sống.

4.   Bài tập áp dụng

Câu 1: Tại sao một số vi sinh vật sống được  trong suối nước nóng có nhiệt độ cao ( 100 0C)  mà protein của chúng không bị hỏng

Do protein có cấu trúc đặc biệt

Câu 2 : Tại sao khi nấu canh cua, protein cua nổi thành từng mảng?

Trong môi trường nước, protein thường quay phần kị nước vào bên trong và phần  ưa nước ra bên ngoài . Ở nhiệt độ cao các phân tử chuyển động hỗn loạn làm cho các phần kị nước ở bên trong chuyển ra bên ngoài . Nhưng do bản chất kị nước nên các phân tử kị nước của phân tử này ngay lập tức liên kết với phần kị nước của phân tử khác làm cho phân tử nọ liên kết với phân tử kia 

Câu 3 : Tại sao có những người khi ăn nhộng tằm cua lại bị dị ứng?

Vì các protein khác nhau trong thức ăn sẽ được các en zyme tiêu hoá thành các aa được hấp thụ qua đường ruột vào máu. Nếu protein không được tiêu hoá sẽ xâm nhập và máu gây tác nhân lạ gây dị ứng

Câu 4: Tại sao trâu và bò cùng ăn cỏ mà vị  thịt của trâu bò lại khác thịt bò ?

Vì protein vào trong hệ tiêu hoá được phân giải thành các aa , các aa là nguyên liệu tổng hợp nên protein của các loài , mà protein của các loại 

Tất cả nội dung bài viết. Các em hãy xem thêm và tải file chi tiết dưới đây:

PH/HS Tham Gia Nhóm Lớp 10 Để Trao Đổi Tài Liệu, Học Tập Miễn Phí!

Luyện Bài tập trắc nghiệm môn Sinh lớp 10 - Xem ngay

>> Học trực tuyến Lớp 10 cùng thầy cô giáo giỏi tại Tuyensinh247.com, (Xem ngay) Cam kết giúp học sinh học tốt, bứt phá điểm 9,10 chỉ sau 3 tháng, làm quen kiến thức, định hướng luyện thi TN THPT, ĐGNL, ĐGTD ngay từ lớp 10

  • Bài tập trắc nghiệm :Thành phần hóa học của tế bào ( có đáp án)(14/11)

    Chọn đáp án đúng 1. Trong cơ thể sống, các nguyên tố phổ biến là A. C, H, O, N, P, Ca. B. C, H, N, Ca, K, S. C. C. O, N, C, Cl, Mg, S. D. C, H, O, Ca, K, P.

  • Đề kiểm tra giữa kỳ - học kỳ I - có lời giải chi tiết(16/10)

    Câu 2. so sánh cấu trúc tế bào nhân sơ và tế bào nhân thực theo các tiêu chí

  • Bài tập tự luận - Thành phần hóa học của tế bào - phần 1 - có lời giải(16/10)

    Vai trò: Với tính phân cực của nước và trạng thái tồn tại của nước làm cho nước trở thành hợp chất có vai trò vô cùng quan trọns trong các cơ thể sống....

  • Axit nucleic (07/10)

    Axit nucleotit là đại phân tử hữu cơ có chức năng chứa đựng và bảo quản thông tin di truyền của tế bào, axit nucleotit gồm hai loại là ADN và ARN. Cấu tạo của ADN và ARN thích nghi với chức năng lưu giữ bào bảo quản thông tin di truyền như thế nào ? Chúng ta cùng tìm hiểu bài viết sau để trả lời câu hỏi đó

  • Cacbonhidrat và lipit (07/10)

    Các nguyên tố hoá học trong cơ thể sống tương tác với nhau để tạo nên các đại phân tử hữu cơ quan trọng với cơ thể sống như cacbonhidrat, lipit, protein và ADN trong nội dung bài viết này chúng ta sẽ cùng tìm hiểu về cụ thê về đặc điểm cấu tạo và chức năng của cacbonhidrat và lipit.

  • Nguyên tố hoá học và nước (07/10)

    Trong bài viết này chúng ta sẽ tìm những điểm chung trong cấu tạo của thể giới vô sinh và hữu sinh là đều được cấu tạo bởi các nguyên tố hoá học. Các nguyên tố đa lượng và vi lượng khác nhau như thế nào ? Nước có vai trò gì đối với sinh vật chúng ta cùng tìm hiểu cụ thể trong bài viết sau

Gửi bài tập - Có ngay lời giải!